Cho 28,4g điphotpho penoxit P 2 O 5 vào cốc có chứa 90g H 2 O để tạo thành axit photphoric H 3 P O 4 . Khôi lượng axit H 3 P O 4 tạo thành là:
A. 19.6g B. 58,8g C.39,2g D.40g
Hãy chọn đáp số đúng.
10. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tinh khối lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
$n_{P_2O_5} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = 5(mol)$
$P_2O_5 + H_2O \to 2H_3HO_4$
Ta thấy : $n_{P_2O_5} < n_{H_2O}$ nên $H_2O$ dư
$n_{H_3PO_4} = 2n_{P_2O_5} = 0,4(mol)$
$m_{H_3PO_4} = 0,4.98 = 39,2(gam)$
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28.4}{142}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(1.........3\)
\(0.2..........5\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{5}{3}\Rightarrow H_2Odư\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot2\cdot98=39.2\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn Photpho: \(n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\)
1) Khi cho 2g khí hidro tác dụng vói 1,12 lít khí oxi . Khối lượng nước thu được
2) Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12l khí O2 (dktc). Thể tích khí SO2 thu được
3) Cho 28,4g diphotpho pentaoxit vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit . Khối lượng axit tạo thành là
4)Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg cần dùng vừa đủ 125,776 l không khí (dktc) . Giá trị m
1)
nH2 = 2/2 = 1 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.1_____0.05____0.1
mH2O = 0.1*18 = 1.8 (g)
2)
nS = 3.2/32 = 0.1 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 mol
S + O2 -to-> SO2
0.05_0.05____0.05
VSO2 = 0.05*22.4 = 1.12 (l)
3)
nP2O5 = 28.4/142 = 0.2 (mol)
nH2O = 90/18 = 5 (mol)
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
0.2_____0.6________0.4
mH3PO4 = 0.4*98 = 39.2 (g)
4)
nkk = 125.776/22.4 = 5.615 (mol)
nO2 = 5.615/5 = 1.123 (mol)
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
2.246___1.123
mMg = 2.246*24 = 53.904 (g)
Chúc bạn học tốt !!
Cho 28,4 gam điphotpho pentaoxit ( P2O5) vào cốc chứa 90 gam nước tạo thành chất có công thức H3PO4. Tính khối lượng H3PO4
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Số mol P2O5 tham gia phản ứng là: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol H2O tham gia phản ứng là: \(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{5}{3}\) => H2O dư
Theo phương trình,ta có: \(n_{H_3PO_4}=2.n_{P_2O_5}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng H3PO4 tạo thành là:
\(m_{H_3PO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
=.= hk tốt!!
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5\left(mol\right)\)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
Theo PTHH ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{5}{3}=>\) \(H_2O\) dư. \(P_2O_5\) hết => tính theo \(n_{P_2O_5}\)
Theo PT ta có: \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2.2}{1}0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_3PO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
cho 28,4(g) điphotpho penta oxit vào cốc chứa 2,7(g) H2O để tạp thành axit photphiric (H3PO4) tính khối lượng H3PO4 tạo thành
PTHH:P2O5+3H2O\(\underrightarrow{t^0}\)2H3PO4
Theo PTHH:142 gam P2O5 cần 54 gam H2O
Vậy:7,1 gam P2O5 cần 2,7 gam H2O
Do đó:P2O5 thừa:28,4-7,1=21,3(gam)
Vì P2O5 thừa nên ta tính SP theo chất thiếu là:H2O
Theo PTHH:54 gam H2O tạo ra 196 gam H3PO4
Vậy:2,7 gam H2O tạo ra 9,8 gam H3PO4
Vậy mH3PO4=9,8 gam
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\frac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\frac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: P2O5 + 3H2O -to-> 2H3PO4
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,15}{3}\)
=> P2O5 dư, H2O hết nên tính theo \(n_{H_2O}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_3PO_4}=\frac{2.0,15}{3}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng H3PO4 tạo thành sau phản ứng:
\(m_{H_3PO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2: Cho phương trình sau:
P + O 2 ---> P 2 O 5
a) Tính khối lượng P2 O5 tạo thành khi đốt 2 mol P.
b) Tính khối lượng P 2O5 tạo thành khi đốt 155g P.
c) Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng để tạo 28,4g P2O 5 .
4P+5O2->2P2O5
a)nP2O5=2x2/4=1 mol
mP2O5=1x142=142 g
b)nP=155/31=5 mol
nP2O5=5x2/4=2,5 mol
mP2O5=142x2,5=355 g
c)nP2O5=28,4/142=0,2 mol
=>nO2=0,5 mol
mO2=0,5x32=16 g
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
a)
$n_{P_2O_5} = 0,5n_P = 1(mol)$
$m_{P_2O_5} = 1.142 = 142(gam)$
b)
$n_P = \dfrac{155}{31} = 5(mol)$
$n_{P_2O_5} = 0,5n_P = 2,5(mol)$
$m_{P_2O_5} = 2,5.142 = 355(gam)$
c)
$n_{P_2O_5} = \dfrac{28,4}{142}= 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{5}{2}n_{P_2O_5} = 0,5(mol)$
$m_{O_2} = 0,5.32 = 16(gam)$
đốt cháy 12,4g photpho(P) trong bình chứa khí oxi(O2), sau p.ứng tạo ra 28,4g điphotpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng khí oxi(O2) đã phản ứng?
Khối lượng khí Oxi đã phản ứng là:
mP2O5 = mP + mO2
28,4 = 12,4 + mO2
mO2 = 28,4 - 12,4
mO2 = 16 g
nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng:
a)nung quặng FeS trong không khí. Thu khí thoát ra, dẫn từ từ nước vào dung dịch nước crom. cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch thu được.
b)nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh có chứa 1 ít đường ăn.
c)cho hỗn hợp bột Na2O và Al2O3(tỉ lệ 1:1) vào cốc thủy tinh chứa H2O dư.
Photpho cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
P + O2 -> P2O5
Hãy lập ra phương trình hóa học và:
a,Tính khối lượng P2O5 tạo thành khi đốt 2 mol P
b,Tính khối lượng P2O5 tạo thành khi đốt 155g P
c,Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng để tạo ra 28,4g P2O5
4P + 5O2 => 2P2O5
2-------------->1
a. mP2O5 = 1.142 = 142 (g)
b. nP2O5 = 1/2n P = \(\frac{1}{2}.\frac{155}{31}=2,5mol\)
=> mP2O5 = 2,5.142 = 355 (g)
c. nO2 =\(\frac{5}{2}nP2o5=\frac{5}{2}.\frac{28,4}{142}=0,5mol\)
=> mO2 = 0,5.32 = 16(g)
PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
a) Theo phương trình, nP2O5 = \(\frac{2.2}{4}=1\left(mol\right)\)
=> Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = 1 x 142 = 142 (gam)
b) nP = \(\frac{155}{31}=5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nP2O5 = \(\frac{5.2}{4}=2,5\left(mol\right)\)
=> Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = 2,5 x 142 = 355 (gam)
c) nP2O5 = \(\frac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nO2 = \(\frac{0,2\times5}{2}=0,5\left(mol\right)\)
=> Khối lượng oxi tham gia phản ứng: mO2 = 0,5 x 32 = 16 (gam)
Hoà tan 28,4g điphotpho pentaoxit vào 371,6g nước được dung dịch A. Tính C% của dung dịch A.
\(P_2O_5+H_2O\rightarrow H_3PO_4\)
\(n_{P_2O_5}=\frac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{371,6}{18}=20,\left(6\right)\left(mol\right)\)
Chọn \(n_{P_2O_5}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ctH_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{ddH_3PO_4}=28,4+371,6=400\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}=\frac{19,6}{400}=4,9\%\)