Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc,sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi , xi măng , thủy tinh , chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm, Hợp chất Y là
A. CaO
B. CaCO3
C. Ca(OH)2
D. Ca3(PO4)2
Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải. Công thức của X là
A. Ca(OH)2.
B. NaOH.
C. Ba(OH)2.
D. KOH.
Đáp án A
Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải.
Bazơ Y là một hóa chất giá rẻ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường... Bazơ Y là
A. NaOH
B. KOH
C. Ca(OH)2
D. Ba(OH)2
Bazơ Y là một hóa chất giá rẻ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường... Bazơ Y là
A. NaOH.
B. KOH.
C. Ca(OH)2.
D. Ba(OH)2.
Đáp án B
Hợp chất giá rẻ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường... là Ca(OH)2
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất là % C=77,92%, % H=11,69%, còn lại là Oxi, công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là:
A.C10H18O.
B. C20H28O.
C. C10H20O.
D. C20H30O
Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất là % C=77,92%, % H=11,69%, còn lại là Oxi, công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là:
A.C10H18O.
B. C20H28O.
C. C10H20O.
D. C20H30O
dịch những câu này sang tiếng anh giúp mình với ạ
1/ hydrat carbon là một hợp chất phổ biến rộng rãi nhất của hydro và carbon, được tồn tại trong tự nhiên
2/ để thu được các dẫn xuất của benzen, nguyên tử carbon có thể được thay thế bằng các nhóm chất khác
3/ nguyên liệu thô là các loại nguyên vật liệu dùng phục vụ cho sản xuất hoặc chế biến ra sản phẩm
4/ trong công nghieeepjhoas học, sự phân biệt giữa bán sản phẩm và sản phẩm cuối cùng khá khó khăn
4/ hợp chất hóa học được phân thành 2 loại : hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
1/ Hydrocarbon is the most widely popular compound of hydrogen and carbon that exists in nature.
2/ To obtain to derivatives of benzene, carbon atoms can be replaced by other groups of substances.
3/ Raw materials are used for production and to make products.
4/ In chemical industry, the distinction between selling products and the last product is quite difficult.
5/Chemical compound is separated into 2 types: Inorganic compound and Organic compound.
Các hợp chất canxi silicat là hợp phần chính của xi măng. Chúng có thành phần như sau : CaO - 73,7%, SiO2 - 26,3% và CaO - 65,1%, SiO2 - 34,9%. Hỏi trong mỗi hợp chất canxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2.
Gọi x và y là số mol tương ứng của oxit CaO và SiO2
- Trường hợp thứ nhất:
x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1
=> Hợp chất thứ nhất 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
- Trường hợp thứ 2:
x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1
=> Hợp chất thứ hai 2 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
* Hợp chất canxi silicat mà CaO-73,7% và SiO2 - 26,3% gọi CTTQ là aCaO.bSiO2 (a,b:nguyên, dương)
Ta có:
\(a:b=\dfrac{73,7}{56}:\dfrac{26,3}{60}\approx1,316:0,438\approx3:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=1\end{matrix}\right.\)
=> Cần có 3 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 trong hợp chất loại này.
* Hợp chất canxi silicat mà CaO-65,1% và SiO2 - 34,9% gọi CTTQ là cCaO.dSiO2 (c,d:nguyên, dương)
Ta có:
\(c:d=\dfrac{65,1}{56}:\dfrac{34,9}{60}\approx1,1625:0,5817\approx2:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=2\\d=1\end{matrix}\right.\)
=> Cần 2 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 để tạo ra hợp chất canxi silicat loại này.
hợp chất 1:
trong 1g hợp chất thì \(m_{CaO}=0,737g\)
\(m_{SiO2}=0,263g\)
\(\rightarrow m_{CaO}=\dfrac{0,737}{56}=0,01316\left(mol\right)\)
\(n_{SiO2}=\dfrac{0,263}{60}=0,00438\left(mol\right)\)
\(\rightarrow cứ\dfrac{0,0136}{0,00438}=3molCaO\) kết hợp với \(\Delta molSiO2\)
-họp chất 2:
trong 1 g hợp chất có :\(m_{CaO}=0,651g\\ m_{SiO2}=0,349g\)
\(\rightarrow n_{CaO}=\dfrac{0,651}{56}=0,011625mol\)
\(n_{SiO2}=\dfrac{0,349}{60}=0,005817mol\)
\(\rightarrow cứ\dfrac{0,011625}{0,005817}=2molCaO\) kết hợp với \(\Delta molSiO2\)
Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là
A. Ca(OH)2.
B. CaO.
C. CaCO3.
D. CaSO4.