Hòa tan 2,40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là:
A. 8,16
B. 7,2
C. 9,12
D. 5,76
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H 2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 5,76 gam.
B. 9,12 gam.
C. 8,16 gam.
D. 7,2 gam.
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H 2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 5,76 gam
B. 9,12 gam
C. 8,16 gam.
D. 7,2 gam.
Đáp án C
n a x i t = n k h í = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: m K L + m a x i t = m m u ố i + m k h í → m m u ố i = 2,4 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,16 gam.
Hoà tan 13,20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 7,84 lít H2 ( ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
Ta có: nH2 = 0,35 (mol)
BTNT H, có: nH2SO4 = nH2 = 0,35 (mol)
BTNT S, có: nSO4 = nH2SO4 = 0,35 (mol)
⇒ m muối khan = mKL + mSO4 = 13,2 + 0,35.96 = 46,8 (g)
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam
B. 7,78 gam
C. 8,25 gam
D. 7,72 gam
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam
B. 7,78 gam
C. 8,25 gam
D. 7,72 gam
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam
B. 7,78 gam
C. 8,25 gam
D. 7,72 gam
Cho hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe tác dụng với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng), thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có thể tác dụng tối đa với 0,336 lít khí Cl2 (đktc) . Tìm phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp X .
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp 2 kim loại (Mg, Fe) bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (dktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 5.76g
B. 7,2 g
C. 8,16 g
D. 9,12 g
Đáp án C
nMg= a ; nFe=b;
Bảo toàn electron: 2a + 2b= 2 n H 2 =0.12
Mà ta có: 24a+ 56b=2.4
Từ đó : a=b=0.03, Vậy khối lượng muối (MgSO4 và FeSO4 ) thu được là:
0.03×120 + 0.03 × 152=8,16 (g)
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.