Công thức phân tử của glixerol là
A. C3H8O3
B. C2H6O2
C. C3H8O
D. C2H6O
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?
A. CH3O ; B. C2H6O2
C. C2H6O ; D. C3H9O3
- Đáp án B
- Vì dZ/H2 = 31 ⇒ MZ = 2.31 = 62
Gọi công thức phân tử của Z là (CH3O)n
⇒ MZ = 31n = 62 ⇒ n = 2 ⇒ Đáp án B
A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là C 2 H 6 O , C 3 H 8 O , C 4 H 10 O . Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C biết cả ba chất đều tác dụng được với natri giải phóng hiđro.
A, B, C tác dụng được với Na giải phóng hiđro. Vậy A, B, C có nhóm -OH trong phân tử.
Với C 2 H 6 O có 1 công thức cấu tạo.
C 2 H 6 O : CH 3 – CH 2 – OH
Với C 3 H 8 O có 2 công thức cấu tạo.
C 3 H 8 O : CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH; CH 3 – CH(OH) – CH 3
Với C 4 H 10 O có 4 công thức cấu tạo.
C 4 H 10 O :
CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 2 – OH; CH 3 – CH 2 – CH(OH) – CH 3 ;
CH 3 – CH( CH 3 ) – CH 2 – OH; CH 3 – C( CH 3 )(OH) – CH 3
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau a)C2H4O2, C2H6O, C3H4, C4H10 b) C3H6, C3H8O, C3H9N, C5H10
a: C2H4O2
C2H6O:
C3H4:
C4H10:
b: C3H6
C3H8O:
C3H9N:
C5H10:
Bài 2 :
\(a)CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\\ b)C_2H_4 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni,p} C_2H_6\\ c) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ d)C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,Pd/PbCO_3} C_2H_4\\ e) C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\)
hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau :
a/ C3H8 b/ C3H8O c/ C2H5Br d/ C2H6 e/C3H6 f/C4H8
a)
b)
CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH(OH)-CH3
c)

d)
e)
f
-CH2 = CH – CH2 – CH3
-CH3 – CH = CH – CH3
-
A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C 3 H 8 O . Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là
A. Ancol bậc III.
B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
D. Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.
Đáp án C.
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là:
A. Ancol bậc III.
B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
D. Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.
Đáp án C
A là CH3CH2CH2OH ; B là CH3CHOHCH3 ; D là CH3-O-C2H5
=> D là (ete) có nhiệt độ sôi thấp nhất
A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là
A. Ancol bậc III.
B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
D. Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.
Đáp án : C
A là CH3CH2CH2OH ; B là CH3CHOHCH3 ; D là CH3-O-C2H5
=> D (ete) có nhiệt độ sôi thấp nhất
Hãy viết công thức cấu tạo (mạch hở) và công thức cấu tạo thu gọn của các công thức sau: CH4O ; C2H6O ; C4H10 ; C3H8O
Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C 2 H 4 , C 2 H 4 O 2 , C 2 H 6 O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước
- Chất C tác dụng được với N a 2 C O 3
Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là
A. C 2 H 4 , C 2 H 4 O 2 , C 2 H 6 O .
B. C 2 H 4 , C 2 H 6 O , C 2 H 4 O 2 .
C. C 2 H 6 O , C 2 H 4 O 2 , C 2 H 4
D. C 2 H 6 O , C 2 H 4 , C 2 H 4 O 2 .
Đáp án: D
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với N a 2 C O 3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C 2 H 4 O 2
- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C 2 H 5 O H hay C 2 H 6 O
- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và N a 2 C O 3 => B là etilen: C H 2 = C H 2