Chất X có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N và là este của amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A và B.
Một amino axit A có 40,4% C ; 7,9% H ; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. Công thức phân tử của A là :
A. C4H9O2N
B. C3H5O2N
C. C2H5O2N
D. C3H7O2N
Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. H 2 NCH 2 CH 2 COOH và H 2 NCH 2 CH 2 COOH 2 H 3
B. CH 3 CH NH 2 COOH và CH 3 CH NH 2 COOH 3
C. CH 3 CH NH 2 COOH và CH 3 CH NH 2 COỌCH 2 CH 3
D. CH 3 NHCH 2 COOH và CH 3 NHCH 2 COỌCH 2 CH 3
Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3
B. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2CH3
C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3
Đáp án A
X là Ala
Y – X = 28 → Y: Ala-COOC2H5
Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3
B. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2CH3
C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3
Đáp án A
X là Ala
Y – X = 28
→ Y: Ala-COOC2H5
Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:
A. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3
B. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2CH3
C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3
Đáp án A
X là Ala
Y– X = 28 → Y: Ala-COOC2H5
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chất, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.
d(A/H2) = 44,5 ⇔ MA/MH2 = 44,5 → MA = 44,5. 2 = 89
Gọi công thức của A là CxHyOzNt. Ta có tỉ lệ
x : y : z : t = = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản: C3H7O2N
Công thức phân tử (C3H7O2N)n
Ta có 89. n = 89 → n = 1
Công thức phân tử C3H7O2N
A là este của rượu metylic nên có công thức cấu tạo là H2N-CH2-COOCH3
Công thức cấu tạo của B là H2N-CH2-COOH
Axit glutamic là chất có trong protein tự nhiên. Phân tích thành phần của axit glutamic cho thấy: %C = 40,82%; %H = 6,12%; %O = 43,54% và %N = 9,52%. Biết axit glutamic có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử axit glutamic là
A. 2.
B. 6.
C. 5.
D. 4.