Một sóng cơ lan truyền Trong một môi trường với tốc độ 100cm/s và tần số 20Hz, biên độ sóng không đổi là 4cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường 72cm thì sóng truyền thêm được quãng đường bằng
A. 20cm
B. 12cm
C. 25cm
D. 22,5cm
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10Hz, biên độ sóng không đổi là 4cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường S cm thì sóng truyền thêm được quãng đường 25cm. Tính S
A. S = 10cm
B. S = 50cm
C. S = 56cm
D. S = 40cm
Đáp án: D
HD Giải: T = 1 f = 0,1s. Thời gian phần tử dao động t = d/v = 25/100 = 0,25 s = 2,5T
Quãng đường phần tử dao động đi được là S = 8A + 2A = 10A = 40 cm
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1m/s và tần số 10Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng
A. 24 cm.
B. 25 cm.
C. 56 cm.
D. 40 cm.
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường
A. 4 cm
B. 10 cm
C. 8 cm
D. 5 cm
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Quãng đường dao động:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường
A. 4 cm
B. 10 cm
C. 8 cm
D. 5 cm
+ Giả sử đó là điểm M có biên độ dao động cực đại thì M đi được quãng đường 8 cm = 2A
Tức là M đi từ vị trí cực đại đến vị trí cực tiểu.
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường
A. 4 cm.
B. 10 cm.
C. 8 cm.
D. 5 cm.
+ Giả sử đó là điểm M có biên độ dao động cực đại thì M đi được quãng đường 8 cm = 2A
Tức là M đi từ vị trí cực đại đến vị trí cực tiểu.
→ Quãng đường sóng truyền thêm được là S = λ 2
+ Mà λ = v f = 1 10 = 0 , 1 m m
→ S = 0,05 m = 5 cm.
ü Đáp án D
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường:
A. 4 cm
B. 10 cm
C. 8 cm
D. 5 cm
- Giả sử đó là điểm M có biên độ dao động cực đại thì M đi được quãng đường 8 cm = 2A. Tức là M đi từ vị trí cực đại đến vị trí cực tiểu.
⇒ Quãng đường sóng truyền thêm được là:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường
A. 4 cm
B. 10 cm
C. 8 cm
D. 5 cm
+ Giả sử đó là điểm M có biên độ dao động cực đại thì M đi được quãng đường 8 cm = 2A
Tức là M đi từ vị trí cực đại đến vị trí cực tiểu.
® Quãng đường sóng truyền thêm được là S = λ 2
+ Mà λ = V f = 1 10 = 0 , 1 m
® S = 0,05 m = 5 cm.
Chọn đáp án D
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 35 cm. Giá trị S bằng
A. 24 cm.
B. 25 cm.
C. 56 cm.
D. 35 cm.
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 35 cm. Giá trị S bằng
A. 24 cm.
B. 25 cm.
C. 56 cm.
D. 35 cm.