Để sản xuất 100,0 kg loại thủy tinh có công thức N a 2 O .CaO.6 S i O 2 cần phải dùng x kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%. Giá trị của x là
A. 22,17 B. 27,12
C. 25,15 D. 20,92
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
\(n_{thủy-tinh}=\dfrac{6,77.1000}{677}=10\left(kmol\right)\\ n_{K_2CO_3}=n_{PbCO_3}=n_{ttinh}=10\left(kmol\right)\\ n_{SiO_2}=6n_{ttinh}=60\left(kmol\right)\)
Suy ra:
\(m_{K_2CO_3}=10.138=1380\left(kg\right)\\ m_{PbCO_3}=10.267=2670\left(kg\right)\\ m_{SiO_2}=60.60=3600\left(kg\right)\)
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Số mol thuỷ tinh là:

Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:
nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 mol
Khối lượng K2CO3 = 0,01. 106. 138(g) = 1,38. 106(g) = 1,38 (tấn)
Khối lượng PbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67(tấn)
nSiO2 = 6nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 mol = 0,06. 106 mol
Khối lượng SiO2 = 0,06. 106. 60(g) = 3,6 tấn
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
=
x 138 = 1,38 (tấn)
=
x 267 = 2,67 (tấn)
=
x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2.
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
=
x 138 = 1,38 (tấn)
=
x 267 = 2,67 (tấn)
=
x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
=
x 138 = 1,38 (tấn)
=
x 267 = 2,67 (tấn)
=
x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2
Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm, mỗi kg sản phẩm loại I cần $2$kg nguyên liệu và $30$ giờ, đem lại mức lãi $40$ $000$ đồng. Mỗi kg sản phẩm loại II cần $4$kg nguyên liệu và $15$ giờ, đem lại mức lãi $30$ $000$ đồng. Xưởng có $200$kg nguyên liệu và $120$ giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức lãi cao nhất?
+ Gọi x( x ≥ 0 ) là số kg loại I cần sản xuất,y ( y ≥ 0 ) là số kg loại II cần sản xuất.
Suy ra số nguyên liệu cần dùng là 2x+ 4y, thời gian là 30x+ 15y có mức lời là 40.000x+ 30.000y
Theo giả thiết bài toán xưởng có 200kg nguyên liệu và 120 giờ làm việc suy ra
2x+ 4y ≤ 200 hay x+ 2y- 100 ≤ 0 ; 30x+ 15y ≤ 1200 hay 2x+ y-80 ≤ 0
+ Tìm x; y thoả mãn hệ 
sao cho L( x; y) = 40.000x+ 30.000y đạt giá trị lớn nhất.
Trong mặt phẳng tọa độ vẽ các đường thẳng ( d) : x+ 2y-100= 0 và ( d’) : 2x+y-80=0

Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là phần mặt phẳng(tứ giác) không tô màu trên hình vẽ
Giá trị lớn nhất của L( x; y) đạt tại một trong các điểm (0; 0) ; (40; 0) ; (0; 50) ; (20; 40)
+ Ta có L(0; 0) = 0; L( 40; 0) =1.600.000;
L(0; 50) = 1.500.000; L(20; 40) = 2.000.000
suy ra giá trị lớn nhất của L(x; y) là 2.000.000 khi (x; y) =(20; 40).
Vậy cần sản xuất 20 kg sản phẩm loại I và 40 kg sản phẩm loại II để có mức lời lớn nhất.
Một xí nghiệp gia công đồ mỹ nghệ sản xuất hai loại sản phẩm a và b biết rằng để sản xuất một sản phẩm loại A Cần 30 kg nguyên liệu và 2 giờ làm việc để sản xuất một sản phẩm loại B cần 40 kg nguyên liệu và một giờ làm việc trong một ngày xí nghiệp làm việc không quá 11 giờ và chỉ mua được 240 kg nguyên liệu hỏi phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm mỗi loại trong một ngày để có lợi nhuận cao nhất biết một sản phẩm loại A lãi 100.000 đồng và một sản phẩm loại B lãi 120.000đ
các bn làm cho mik vs vẽ miền nghiệm nhé,tại mik làm đc các bpt r ạ,và tìm ra kết quả cho mik vs cảm ơn rất rất nhìu ạ
gọi x; y (chiếc) lần lượt là số sản phẩm loại A và số sản phẩm loại B (x; y \(\ge\) 0) (1)
khối lượng nguyên liệu để sản xuất sản phẩm loại A: 30x (kg)
thời gian cần để sản xuất sản phẩm loại A: 2x (giờ)
khối lượng nguyên liệu để sản xuất sản phẩm loại B: 40y (kg)
thời gian cần để sản xuất sản phẩm loại B: y (giờ)
vì xí nghiệp làm không quá 11 giờ nên ta có:
\(2x+y\le11\left(2\right)\)
vì xí nghiệp chỉ mua đc 240kg nguyên liệu nên
\(30x+40y\le240\Leftrightarrow3x+4y\le24\left(3\right)\)
tổng số tiền mà xí nghiệp thu được là:
100000x + 120000y (đồng)
từ (1) (2) (3) ta có BPT:
\(\begin{cases}x,y\ge0\\ 2x+y\le11\\ 3x+4y\le24\end{cases}\)
ta thấy miền nghiện của BPT đã cho là miền tứ giác OABC với O (0; 0), A(0; 6), B(4; 3), C (5,5; 0)

ta có bảng:
vậy số tiền thu về nhiều nhất là 760000 khi sản xuất 4 sản phẩm A và 3 sản phẩm B
Bài 2. (1,5 điểm)
a) Xác định miền nghiệm của bất phương trình $2x - y \ge 0$.
b) Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm, mỗi kg sản phẩm loại I cần $2$kg nguyên liệu và $30$ giờ, đem lại mức lãi $40$ $000$ đồng. Mỗi kg sản phẩm loại II cần $4$kg nguyên liệu và $15$ giờ, đem lại mức lãi $30$ $000$ đồng. Xưởng có $200$kg nguyên liệu và $120$ giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức lãi cao nhất?