Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm ( H 2 S O 4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
A. 84,71 gam
B. 87,41 gam
C. 54,61 gam
D. 91,67 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,08 gam.
B. 23,60 gam.
C. 22,22 gam.
D. 19,43 gam.
Đáp án D
Có n(NaOH) = 0,15 mol; n(H2) = 0,08 mol.
Dd X gồm Na+; ZnO2-, OH‑.
OH- + H+ → H2O
ZnO2- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + H2O.
Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → n(OH-) = 0,08 mol.
Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa.
Có:
n(H+ trước) = 2.n↓ + n(OH-) → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol.
n(H+ sau) = 4.n(ZnO2-) – 2n↓ + n(OH-) → n(ZnO2-) = 0,16 mol.
BTĐT trong dd X → n(Na+) = 0,4 mol.
BTNT (H): n(NaOH) + 2n(H2O) = 2.n(H2) + n(OH-)
→ n(H2O) = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol.
BTKL: m(hh) + m(NaOH) + m(H2O) = m(H2) + m(Na+) + m(ZnO2-) + m(OH-)
→ m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,43gam
B.22,22gam
C. 24,08gam
D. 23,60gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,08 gam.
B. 23,60 gam.
C. 22,22 gam.
D. 19,43 gam.
Đáp án D
Có n N a O H = 0,15 mol; n H 2 = 0,08 mol.
Dd X gồm Na+; ZnO2-, OH‑.
OH- + H+ → H2O
ZnO2- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + H2O.
Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → n O H - = 0,08 mol.
Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa.
Có: n H + t r ư ớ c = 2.n↓ + n O H - → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol.
n H + s a u = 4. n Z n O 2 - – 2n↓ + n O H - → n Z n O 2 - = 0,16 mol.
BTĐT trong dd X → n N a + = 0,4 mol.
BTNT (H): n N a O H + 2 n H 2 O = 2. n H 2 + n O H -
→ n H 2 O = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol.
BTKL: m h h + m N a O H + m H 2 O = m H 2 + m N a + + m Z n O 2 - + m O H -
→ m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam.
Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 12,95 gam
B. 18,55 gam
C. 17,55 gam
D. 20,95 gam
Chọn D
nH+ ban đầu = 0,2 mà nH2 = 0,2 Þ Ngoài phản ứng với H+ thì Na còn phản ứng với H2O
Þ Dung dịch sau cùng có n O H - = 0,2x2 - 0,2 = 0,2 (BTE)
mRắn = 0,2x2x23 + 0,05x96 + 0,1x35,5 + 0,2x17 = 20,95 gam.
Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm (H2SO4 1M và HCl 3M) thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
nH2SO4 = 0,1 mol; nHCl = 0,3 mol; nH2 = 0,3 mol
Ta thấy: nH+ = 0,1.2 + 0,3 = 0,5 mol < 2.nH2
=> Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ
Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.0,3 – 0,5 = 0,1 mol
=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,1 mol)
NaCl (0,3 mol)
NaOH (0,1 mol)
=> m chất rắn = 35,75 gam
Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm ( H 2 S O 4 1M và HCl 3M) thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
A. 40,35 gam
B. 25,78 gam
C. 35,75 gam
D. 65,85 gam
Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm ( H 2 S O 4 0,5M và HCl 1M) thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 18,55 gam
B. 17,55 gam
C. 20,95 gam
D. 12,95 gam
Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào 200 mL dung dịch NaOH 0,1M, thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào Y, khi hết 50 mL thu được 2a gam kết tủa, còn khi hết 75 mL thì thu được 3a gam kết tủa. Nếu sục từ từ khí C O 2 vào Y thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
A. 7,06 gam
B. 6,24 gam
C. 6,69 gam
D. 7,84 gam
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%
B. 41,07%
C. 46,94%
D. 35,20