Hợp đồng lao động được làm thành mấy bản.
A.2
B.3
C.4
D.5
Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm lựa chọn việc làm là nội dung Bình đẳng về B công bằng trong lao động C hợp đồng lao động D thực hiện quyền lao động A quyền tự do lao động
Em hãy cho biết các bài tập sức mạnh được chia thành mấy nhóm để vận động viên tập luyện ?.
A
2
B
3
C
4
D
5
Câu 14: Có mấy cơ sở hình thành tình đồng động đồng chí của những người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu là:
A 1; B 2; C 3; D 4
nhận biết giới động vật đc chia thành mấy nhóm a.2 b.3 c.4 d.5
Khi ký hợp đồng dài hạn với các kỹ sư được tuyển dụng , công ti liên doanh A đề xuất hai phương án trả lương để người lao động tự lựa chọn ; cụ thể :
- Ở phương án 1 : Người lao động sẽ được nhận 36 triệu đồng cho năm làm việc đầu tiên , và kể từ năm thứ hai , mức lương sẽ tăng thêm 3 triệu đồng mỗi năm .
- Ở phương án 2 : Người lao động sẽ được nhận 7 triệu đồng cho quý làm việc đầu tiên , và kể từ quý làm việc thứ hai , mức lương sẽ tăng thêm 500 000 đồng mỗi quý .
Nếu bạn là người ký hợp đồng lao động với công ty liên doanh A thì bạn sẽ chọn phương án nào ?
Chỉ đọc qua là đã thấy chọn phương án 2 lợi hơn.
Này nhé:
- Phương án 1: Trong năm đầu, mỗi quý được trả:
36 / 4 = 9 (triệu đồng / quý).
- Phương án 2: Quý đầu được trả 7 triệu đồng.
Bạn thấy không? Mức chênh lệch thì nhỏ (có 2 triệu đồng) mà phương án 2 thì mức lương tăng lũy tiến theo mỗi quý.
Ôi quá tuyệt vời !
Nếu cần tính chi tiết thì ta hãy tính mức lương trong 3 năm đầu nhé.
- Theo phương án 1 thì 3 năm đầu sẽ được trả:
36 + (36 + 3) + (36 + 3 + 3) = 36 + 39 + 42 = 117 (triệu).
- Theo phương án 2 thì 3 năm đầu (12 quý) sẽ được trả:
7 + 7,5 + 8 + 8,5 + 9 + 9,5 + 10 + 10,5 + 11 + 11,5 + 12 + 12,5 = 117 (triệu).
- Trong 3 năm đầu cả 2 phương án đều nhận được số tiền bằng nhau là 117 triệu đồng.
- Sang năm thứ tư thì mới thấy rõ ràng nè:
+ Phương án 1: Cả 4 năm sẽ nhận được:
117 + (42 + 3) = 162 (triệu đồng).
+ Phương án 2: Cả 4 năm sẽ nhận được:
117 + 13 + 13,5 + 14 + 14,5 = 172 (triệu đồng).
... Và từ đây thì ai chọn phương án 2 sẽ tha hồ mà cuộc đời vi vu, hihihi...^^
Bạn lưu ý nhé, nếu gặp những trường hợp lũy tiến thì hãy chọn phương án có chu kỳ lũy tiến ngắn (quý ngắn hơn năm). Tuy nhiên, cũng phải lưu ý mức chênh lệch, nếu mỗi năm tăng thêm 10 triệu thì bài toán sẽ lại có phương án tối ưu khác. Thêm nữa, hãy cân nhắc sự gắn bó của bạn với công ty là bao lâu. Nếu chỉ định làm trong 2 năm thôi thì lại phải chọn phương án 1 bạn thân mến nhé, hihihi...^^
Chỉ đọc qua là đã thấy chọn phương án 2 lợi hơn.
Này nhé:
- Phương án 1: Trong năm đầu, mỗi quý được trả:
36 / 4 = 9 (triệu đồng / quý).
- Phương án 2: Quý đầu được trả 7 triệu đồng.
Bạn thấy không? Mức chênh lệch thì nhỏ (có 2 triệu đồng) mà phương án 2 thì mức lương tăng lũy tiến theo mỗi quý.
Ôi quá tuyệt vời !
Nếu cần tính chi tiết thì ta hãy tính mức lương trong 3 năm đầu nhé.
- Theo phương án 1 thì 3 năm đầu sẽ được trả:
36 + (36 + 3) + (36 + 3 + 3) = 36 + 39 + 42 = 117 (triệu).
- Theo phương án 2 thì 3 năm đầu (12 quý) sẽ được trả:
7 + 7,5 + 8 + 8,5 + 9 + 9,5 + 10 + 10,5 + 11 + 11,5 + 12 + 12,5 = 117 (triệu).
- Trong 3 năm đầu cả 2 phương án đều nhận được số tiền bằng nhau là 117 triệu đồng.
- Sang năm thứ tư thì mới thấy rõ ràng nè:
+ Phương án 1: Cả 4 năm sẽ nhận được:
117 + (42 + 3) = 162 (triệu đồng).
+ Phương án 2: Cả 4 năm sẽ nhận được:
117 + 13 + 13,5 + 14 + 14,5 = 172 (triệu đồng).
... Và từ đây thì ai chọn phương án 2 sẽ tha hồ mà cuộc đời vi vu, hihihi...^^
Bạn lưu ý nhé, nếu gặp những trường hợp lũy tiến thì hãy chọn phương án có chu kỳ lũy tiến ngắn (quý ngắn hơn năm). Tuy nhiên, cũng phải lưu ý mức chênh lệch, nếu mỗi năm tăng thêm 10 triệu thì bài toán sẽ lại có phương án tối ưu khác. Thêm nữa, hãy cân nhắc sự gắn bó của bạn với công ty là bao lâu. Nếu chỉ định làm trong 2 năm thôi thì lại phải chọn phương án 1 bạn thân mến nhé.
Câu 31. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện qua
A. thỏa thuận lao động. B. hợp đồng lao động.
C. việc sử dụng lao động. D. quyền được lao động.
Câu 32. Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động, đó là bình đẳng về
A. cơ hội tiếp cận việc làm. B. quy trình đào tạo nhân công.
C. nội dung hợp đồng lao động. D. thu nhập trong quá trình lao động.
Câu 33. Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?
A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Tự do sử dụng sức lao động. D. Tự do lựa chọn việc làm.
Câu 34. Chất thải của công ty X và công ty Y cùng gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở gần đó, điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Nhưng Chủ tịch xã nơi công ty X đóng trên địa bàn lại bảo vệ công ty X và cho rằng chỉ có công ty Y mới xả chất thải ra môi trường. Bực tức, ông Huy và Kim là đại diện cho người dân đã viết đơn khiếu kiện gửi đến Tòa án. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công ty X và Y. B. Chủ tịch xã và công ty X.
C. Ông Huy và ông Kim. D. Chủ tịch xã, công ty X và Y.
Câu 35: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. bình đẳng về quyền con người.
Câu 36: Chị Ngọc xin phép UBND Quận X để mở công ty TNHH Xây lắp, nhưng UBND Quận X không giải quyết vì cho rằng đây là lĩnh vực kinh doanh chỉ phù hợp với nam giới. Việc làm của UBND Quận X đã vi phạm vào quyền nào của công dân?
A. Bình đẳng giới trong xã hội. B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động. D. Bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 37: Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất phương pháp giáo dục con cái là thể hiện nội dung quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong
A. môi trường xã hội. B. định hướng nghề nghiệp.
C. quan hệ nhân thân. D. phạm vi gia tộc.
Câu 38: Anh N đã bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Hành vi của anh N đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A.Bình đẳng giữa vợ và chồng.
B. Bình đẳng trong gia đình.
C. Bình đẳng giới trong xã hội .
D. Bình đẳng trong lao động.
Câu 39: Một trong những biểu hiện của bình đẳng trong lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. việc làm có trả công. B. môi trường làm việc.
C. mức đóng bảo hiểm. D. tính chất công việc.
Câu 40: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào dưới đây?
A.Xin nghỉ việc chăm con ốm.
B. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. Nghỉ việc không có lí do.
D. Xin nghỉ việc để kết hôn.
Hãy ghi chữ Đ vào ô trống trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động.
a) Chào hỏi lễ phép những người lao động. | |
b) Nói trống không với người lao động. | |
c) Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. | |
d) Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. | |
đ) Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. | |
e) Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay |
Đ | a) Chào hỏi lễ phép những người lao động. |
b) Nói trống không với người lao động. | |
Đ | c) Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. |
Đ | d) Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. |
Đ | đ) Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. |
e) Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. |
Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc Công ty Y và người lao động có quy định lao động nữ phải cam kết sau 5 năm làm việc cho Công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc
A. không phân biệt đối xử trong lao động.
B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc Công ty Y và người lao động có quy định lao động nữ phải cam kết sau 5 năm làm việc cho Công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc
A. không phân biệt đối xử trong lao động
B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động