Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Tự ý mở điện thoại của bạn.
B. Nói xấu bạn trên facebook.
C. Tự ý vào nhà người khác.
D. Đe dọa đánh người.
Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Tự ý mở điện thoại của bạn
B. Nói xấu bạn trên facebook.
C. Tự ý vào nhà người khác.
D. Đe dọa đánh người.
Chọn đáp án A
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy tự ý mở điện thoại của bạn đã vi phạm quyền này.
Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi
B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận
C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị
D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm
Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.
C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.
Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi
B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận
C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị
D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm
Hành vi nào dưới dây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Cho bạn đọc tin nhắn của mình
B. Cho bạn bè số điện thoại của người thân
C. Nhờ bạn viết hộ thư
D. Đọc trộm tin nhắn của người khác
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Cho bạn đọc tin nhắn của mình
B. Cho bạn bè số điện thoại của người thân
C. Nhờ bạn viết hộ thư
D. Đọc trộm tin nhắn của người khác
Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Cho bạn đọc tin nhắn của mình
B. Cho bạn bè số điện thoại của người thân
C. Nhờ bạn viết hộ thư
D. Đọc trộm tin nhắn của người khác
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không
được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa
là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá
nhân.
Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại
quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không
được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa
là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá
nhân.
Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại
quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không
được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa
là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá
nhân.
Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại
quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.