Dung dịch X có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol) và NO3- (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thấy tiêu tốn V lít. Giá trị của V là:
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,3
D. 0,5
Dung dịch X chứa 0,2 mol K+; 0,3 mol Ba2+; 0,2 mol C l - ; x mol H C O 3 - . Giá trị của x là
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Chọn đáp án A.
Bảo toàn điện tích có:
x = 0 , 2 + 2 . 0 , 3 - 0 , 2 = 0 , 6 m o l
Dung dịch X chứa 0,2 mol K+; 0,3 mol Ba2+; 0,2 mol C l - ; x mol H C O 3 - . Giá trị của x là
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Chọn đáp án A.
Bảo toàn điện tích có x = 0,2 + 2.0,3 - 0,2 = 0,6 mol
Dung dịch X có chứa 0,3 mol N a + ; 0,1 mol B a 2 + ; 0,05 mol M g 2 + ; 0,2 mol C l - và x mol N O 3 - . Cô cạn dung dịch X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,6.
B. 53,7.
C. 48,9.
D. 44,4.
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 44,4.
B. 48,9.
C. 68,6.
D. 53,7.
Đáp án D
BTĐT: nNO3- = nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ - nCl- = 0,3.1+0,1.2+0,05.2-0,2.1=0,4 mol
m muối = mNa+ + mBa2+ + mMg2+ + mCl- + mNO3-
= 0,3.23+0,1.137+0,05.24+0,2.35,5+0,4.62 = 53,7 gam
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 44,4
B. 48,9.
C. 68,6.
D. 53,7
Đáp án D
BTĐT: nNO3- = nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ - nCl- = 0,3.1+0,1.2+0,05.2-0,2.1=0,4 mol
m muối = mNa+ + mBa2+ + mMg2+ + mCl- + mNO3- = 0,3.23+0,1.137+0,05.24+0,2.35,5+0,4.62 = 53,7 gam
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 44,4.
B. 48,9.
C. 68,6.
D. 53,7.
Chọn D
BTĐT: nNO3- = nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ - nCl- = 0,3.1+0,1.2+0,05.2-0,2.1=0,4 mol
m muối = mNa+ + mBa2+ + mMg2+ + mCl- + mNO3-
= 0,3.23+0,1.137+0,05.24+0,2.35,5+0,4.62 = 53,7 gam
Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl- và còn lại là HCO3-. Thể tích dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M cần cho vào X, để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 150 ml
B. 100 ml
C. 175 ml
D. 125 ml
Dung dịch X có chứa Ba2+ 0,1 mol; Cl- 0,05 mol và OH-. Dung dịch Y có chứa Ag+ 0,2 mol và NO3-. Trộn 2 dung dịch trên với nhau. Lựa chọn khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
A. 7,175 gam
B. 17,4 gam
C. 24,575 gam
D. 25, 925 gam
Ag+ + Cl- -> AgCl
Banđầu: 0,2. 0,05
Pư :. 0,05. 0,05.-> 0,05
Sau pư : 0,15. 0. 0,05
mAgCl=0,05.143,5=7,175g
=> A
Dung dịch X chứa 0,07mol Na+, x mol SO42- , 0,01 mol OH-. Dung dịch Y chứa y mol H+, z mol Ba2+, 0,02 mol NO3-. Trộn X với Y, sau khi phản ứng xong được 500ml dung dịch có pH = 2 và thu được m gam kết tủa. Tính m
A. 0,5825g
B. 3,495g
C. 0,345g
D. 6,99g
A
Dung dịch X. Số mol (SO4)2- = 0,03 mol.
Từ pH = 2 ta tính được số mol H+ = 5. 10-3 mol.
Vậy số mol H+ trong dung dịch Y là : 0,01 + 5. 10-3 = 0,015 mol
Số mol của Ba2+ = 2,5.10-3 mol.
Ba2+ + SO42- ® BaSO4
Vậy khối lượng kết tủa: m = 2,5.10-3.233 = 0,5825 gam.