Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x 1 , x 2 của x có tổng bằng 4 thì giá trị tương ứng y 1 , y 2 có tổng bằng – 8 . Tính giá trị của y khi x = - 2
A. – 1
B. 1
C. – 4
D. 4
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 có tổng bằng -10.
Tính giá trị của y khi x = -1
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 có tổng bằng 10.
a) Hãy biểu diễn y theo x
b) tính giá trị của y khi x = 1
a: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
=>\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\)
mà \(x_1+x_2=2;y_1+y_2=10\)
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_2}{y_1+y_2}=\dfrac{2}{10}=\dfrac{1}{5}\)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{5}\)
=>y=5x
b: Khi x=1 thì \(y=5\cdot1=5\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 có tổng bằng -10. Hãy biểu diễn y theo x.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên:
y = ax (a là hệ số tỉ lệ, a khác 0)
Khi đó: y1 = a.x1 và y2 = a.x2
Suy ra y1 + y2 = ax1 + ax2 = a(x1 + x2)
Vậy : y = -5x.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x1;x2 của x
có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y1; y2 có tổng bằng -14
Hãy biểu diễn theo x.
Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi x nhận các giá trị x1 = 2; x2 = 5 thì hai giá trị tương ứng của y có tổng bằng -14. Viết biểu thức liên hệ giữa x và y
Vì x và y tlt nên \(\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}=\dfrac{y_1}{2}=\dfrac{y_2}{5}=\dfrac{y_1+y_2}{2+5}=\dfrac{-14}{7}=-2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1=-2x_1\\y_2=-2x_2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(y=-2x\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x1;x2 của x
có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y1; y2 có tổng bằng -14
Hãy biểu diễn theo x.
trả lời gấp
1. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết rằng với hai giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng -2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) của y có tổng bằng 6. Khi đó hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ?
2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) có tổng bằng -14. Hãy biểu diễn y theo x.
3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x\(_1\), x\(_2\) là hai giá trị của x và y\(_1\), y\(_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x\(_1\) = -1 và x\(_2\) = 3 thì y\(_1\) - 2y\(_2\) = 5.
a) Tính y\(_1\) và y\(_2\).
b) biểu diễn y theo x.
c) tính giá trị của y khi x = -5 và x = 2.
Cho biết x và y là hai đại lược tỉ lệ thuận. Biết rằng hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng -2.
a. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b. Tìm y khi x=2; x=4
a: x và y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_2}{y_1+y_2}=\dfrac{6}{-2}=-3\)
=>x=-3y
b: x=-3y
=>\(y=-\dfrac{1}{3}x\)
Thay x=2 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot2=-\dfrac{2}{3}\)
Thay x=4 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot4=-\dfrac{4}{3}\)
a) Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Khi x = 2 thì y = 4. Tìm hệ số tỉ lệ
b) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với 2 giá trị x1, x2 của x và x1 + x2 = 1 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có y1 + y2 = 3. Hãy biểu diễn x theo y.