Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là : ?
Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là
Ta có CTHH : CxHy
Gọi MC = C ; MH = H
PTK Của Y là 58 : C.x + H.y = 58 (đvC) (1)
%C = (x.C.100%) : (x.C + y.H) = 82,76% (mik mới dùng ko biết điền phân số bạn thông cảm giùm mik nhé )
=>( x. 12.100%) : 58 = 82,76%
=>x = (82,76% . 58 ) : ( 12 . 100% ) = 4 (2)
Từ (1) và (2) => C.x + H.y = 12 . 4 + 1 . y = 58
=> y = 10
Vậy CTPT của Y là : C4H10
Gọi công thức hóa học của hợp chất là CxHy
Ta có : C chiếm 82,76% nên H chiếm 17,24%
<=> 12x/82,76=y/17,24=12x+y/82,76+17,24=58/100=0,58
⇒12x/82,76=0,58⇒x=4
⇒y/17,24=0,58⇒y=10
Vậy CTHH pt Y là C4H10
Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC , cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất .
a) Tìm công thức phân tử của hợp chất khí Y
b) Em có biết hợp chất khí này dùng để làm gì ko ?
Ai thông minh giúp mk vs
a) Gọi CTHH của chất khí Y là CxHy
M Y = 12.x+y=58 đvc
ta có %C = \(\dfrac{12x}{12x+y}.100=82,76\%\)
=> \(\dfrac{12x}{58}.100=82,76\%\)
=> x=4 y =10
=> cthh của Y là C4H10
b) em ko :))
Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y. *
A C4H10
B C3H10
C C4H8
D C3H8
Gọi CTHH X là \(C_xH_y\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x}{12x+y}=82,76\%\\ \Rightarrow\dfrac{12x}{58}=82,76\%\\ \Rightarrow x=4\\ \Rightarrow y=10\\ \Rightarrow C_4H_{10}\)
Chọn A
giúp mk với . cảm ơn trc
một hợp chất khí tạo bởi 2 yếu tố cacbon,hidro trong đó cacbon chiếm 82,76 phần trăm về khối lượng . xác định số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất , biết phân tử khối hợp chất bằng 58 đvcGọi công thức hóa học của hợp chất là CxHy
Ta có : Cacbon chiếm 82,76% nên Hidro chiếm 17,24%
Ta có : \(\frac{12x}{82,76}=\frac{y}{17,24}=\frac{12x+y}{82,76+17,24}=\frac{58}{100}=0,58\)
\(\Rightarrow\frac{12x}{82,76}=0,58\Rightarrow x=4\)
\(\Rightarrow\frac{y}{17,24}=0,58\Rightarrow y=10\)
Vậy CTHH CxHy là C4H10
Vậy có 4C và 10H
ban cho mk hỏi cái dòng thứ 4và5 là sao .
Một hợp chất A có 2 nguyên tố, trong đó Fe chiếm 40% về khối lượng còn lại là O . Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Xác định công thức phân tử của A. Giúp mình vs ạ
Gọi CTPT của A là FexOy
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56.x}{160}=40\Rightarrow x=2\)
\(\%O=\dfrac{16.y}{160}=40\Rightarrow y=3\)
Vậy CTPT của A là Fe2O3
Hợp chất A được tạo thành từ 2 nguyên tố X và Y có công thức phân tử là X,Y. X thuộc chu kì 4. Khối lượng phân tử của A là 94 đvC. Loại liên kết hóa học trong phân tử A?
Limonen(x) là một chất có mùi thơm diệu được tách từ tinh dầu chanh, có phân tử khối = 136g/mol . Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H , trong đó Có chiếm 88,235% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của limonen. ( Làm 2 cách )
C1:
\(m_C=\dfrac{136.88,235}{100}=120\left(g\right)=>n_C=\dfrac{120}{12}=10\left(mol\right)\)
\(m_H=136-120=16\left(g\right)=>n_H=\dfrac{16}{1}=16\left(mol\right)\)
=> CTPT: C10H16
C2:
%H = 100% - 88, 235% = 11,765%
Xét mC : mH = 88,235% : 11,765%
=> 12.nC : nH = 88,235 : 11,765
=> nC : nH = 7,353 : 11,765 = 5 : 8
=> CTPT: (C5H8)n
Mà M = 136
=> n = 2
=> CTPT: C10H16
. Một nguyên tử Y kết hợp với 4 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân tử, hiđro chiếm 25% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố Y và công thức hóa học của hợp chất?
hợp chất a đc cấu tạo bởi nguyên tố x có hóa trị là v và nguyên tố oxi biết phân tử khối của hợp chất a bằng 108 đvc hợp chất b tạo bởi hai nguyên tố p và o trong đó oxi chiếm 43,64 về khối lượng bt d B/o2=3,44
- H/c A:
CTHH: XxOy (x, y ∈ N*)
Theo quy tắc hoá trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
CTHH: X2O5
=> 2X + 16.5 = 108
=> X = 14 (đvC)
=> X là Photpho (P)
CTHH: P2O5
- H/c B:
CTHH: PxOy
\(M_{P_xO_y}=3,44.32=110\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
-> mO2 = 43,64% . 110 = 48 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
-> xP + 3.16 = 110
-> x = 2
CTHH: P2O3