Cho các phương trình điện phân sau, phương trình viết sai là
A. 4AgNO3 + 2H2O → đpdd 4Ag + O2 + 4HNO3.
B. 2CuSO4 + 2H2O → đpdd 2Cu + O2 + 2H2SO4.
C. 2NaCl → đpdd 2Na + Cl2.
D. 4NaOH → đpdd 4Na+2H2O.
Cho các phản ứng sau:
(a) CuO + H2 → Cu + H2O;
(b) 2CuSO4 + 2H2O → đpdd 2Cu + O2 + 2H2SO4;
(c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;
(d) 2Al + Cr2O3 → t o Al2O3 + 2Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án C
« Phương pháp nhiệt luyện dùng điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, ... bằng cách khử các ion kim loại của chúng trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động như Al → có 2 phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là phản ứng (a) và (d).
(a) CuO + H2 → t o Cu + H2O;
(d) 2Al + Cr2O3 → t o Al2O3 + 2Cr.
Chất X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O5 thỏa mãn các phương trình phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ số mol):
(1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O
(2) Z + 2CuO → t ∘ M + 2Cu + 2H2O
(3) M + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → t ∘ Q + 4NH4NO3 + 4Ag
(4) Q + 2NaOH → t ∘ Y + 2NH3 + 2H2O
Công thức cấu tạo của chất X là
A. HCOO–CH2–O–CH2–COOH
B. HCOO–CH2–CH(OH)–COOH.
C. HOOC–COO–CH2–CH2–OH
D. HOOC–CH(OH)–COO–CH3
Đáp án C.
(2) C2H4(OH)2 (Z) + 2CuO → t ∘ (CHO)2 (M) + 2Cu + 2H2O
(3) (CHO)2 (M) + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → t ∘ (COONH4)2 (Q) + 4NH4NO3 + 4Ag
(4) (COONH4)2 (Q) + 2NaOH → t ∘ (COONa)2 (Y) + 2NH3 + 2H2O
(1) HOOC-COOCH2CH2OH (X) + 2NaOH → (COONa)2 (Y) + C2H4(OH)2 (Z) + H2O
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X C 4 H 6 O 4 + 2 N a O H → Y + Z + T + H 2 O T + 4 A g N O 3 + 6 N H 3 + 2 H 2 O → N H 4 2 C O 3 + 4 A g ↓ + 4 N H 4 N O 3 Z + H C l → C H 2 O 2 + N a C l
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom
C. Y có phân tử khối là 68
D. T là axit fomic
Chọn đáp án B
Từ phương trình phản ứng số 2. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ T có CTPT là CH2O ⇒ T là HCHO.
+ Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ Z có CTPT là CHO2Na ⇒ Z là HCOONa.
⇒ X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO–CH2–OOCCH3
Vậy: A sai vì X chứa 2 chức este.
C sai vì MY = MCH3COONa = 82.
D sai vì T là andehit fomic.
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X C 4 H 6 O 4 + 2 NaOH → Y + Z + T + H 2 O
T + 4 AgNO 3 + 6 NH 3 + 2 H 2 O → NH 4 2 CO 3 + 4 Ag + 4 NH 4 NH 3
Z + HCl → CH 2 O 2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. T là axit fomic.
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. T là axit fomic.
Đáp án B
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
=> T: HCHO
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
=> Z: HCOONa
=> Y: CH3COONa
X(C4H6O4) + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HCOONa (Z) + HCHO (T) +H2O
=> X: HCOOCH2OOCH3
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X(C4H6O4) + 2NaOH ® Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ® (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl ® CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. T là axit fomic
B. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử
C. Y có phân tử khối là 68
D. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
(1) X + NaOH → t ∘ X1 + X2
(2) X2 + CuO → t ∘ X3 + Cu +H2O
(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → t ∘ (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag.
(4) X1 + NaOH → C a O , t ∘ X4 + Na2CO3.
(5) 2X4 → t ∘ X5 + 3H2.
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. X2 chất lỏng rất độc, dùng làm nguyên liệu để điều chế axit axetic trong công nghiệp
B. X5 tham gia phản ứng tráng bạc
C. X có 6 nguyên tử H trong phân tử.
D. X1 tan trong nước tốt hơn so với X.
Chọn đáp án B
(1) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (X1) + CH3OH (X2)
(2) CH3OH (X2) + CuO → HCHO (X3) + Cu + H2O
(3) HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
(4)CH3COONa +NaOH → CH4(X4) + Na2CO3
(5) 2CH4(X4) → C2H2 (X5) + 3H2
CH3OH chất lỏng rất độc ( uống vào cơ thể có thể gây mù mắt, ảnh hưởng thần kinh), dùng làm nguyên liệu để điều chế axit axetic trong công nghiệp (CH3OH + CO → CH3COOH) → A đúng
C2H2 tham gia phản ứng thế với AgnO3/NH3 không phải phản ứng tráng bạc → B sai
X là CH3COOCH3 có 6 nguyên tử H → C đúng
CH3COONa chứa lien kết ion nên tan tốt trong nước hơn X → D đúng
Cho các phản ứng sau:
1. 2KClO3 → t o 2KCl + 3O2
2. NaCl(r) + H2SO4(đ) → t o NaHSO4 + HCl
3. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
4. P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
5. H2 + Cl2 → t o 2HCl
Số phương trình hóa học ứng với phương pháp điều chế các chất trong phòng thí nghiệm là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án : A
Các phản ứng thỏa mãn : 1 ; 2 ; 4
Cho các phương hình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X ( C 4 H 6 O 4 ) + 2 N a O H → Y + Z + H 2 O T + 4 A g N O 3 + 2 H 2 O → ( N H 4 ) 2 + 4 A g + 4 N H 4 N O 3 Z + H C L → C H 2 O 3 + N a C l
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom
C. Y có phân tử khối là 68
D. T là axit fomic
Đáp án B
Từ phản ứng cuối suy ra CH2O2 là HCOOH vậy Z là HCOONa.
Từ phản ứng thứ 2, T phải là HCHO
Vậy X phải là HCOOCH2OOCCH3 suy ra Y là CH3COONa
+ X thuần chức
+ X có gốc HCOO nên có tráng gương và làm mất màu nước brom.
+ M(Y) = 82
+ T là anđehit fomic
Phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong cùng một phân tử gọi là phản ứng oxi hóa - khử một phân tử
Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên
A. 2 KClO 3 → KCl + 3 O 2
B. S + 2 H 2 SO 4 → 3 SO 2 + 2 H 2 O
C. 4 NO 2 + O 2 + 2 H 2 O → 4 HNO 3
D. 2 NO + O 2 → 2 NO 2