Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jane enjoyed the party, but as____________ Mark, he was simply bored
A. for
B. by
C. about
D. from
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jim didn't break the vase on _____ but he was still punished for his carelessness.
A. occasion
B. chance
C. intention
D. purpose
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
On purpose: Cố tình, cố ý >< by accident/mistake/coincide/chance: vô tình
Dịch nghĩa: Jim không cố tình làm vỡ lọ hoa, nhưng anh ấy vẫn bị phạt vì sự bất cẩn của mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mary was surprised when her guests_________ late for the party.
A. came up
B. turned up
C. looked up
D. put up
Đáp án là B.
Come up: xảy ra/ nở ra
Turn up: xuất hiện/ đến nơi
Look up: tra từ/ truy cứu
Put up: dựng (lều) / gợi ý
Câu này dịch như sau: Mary ngạc nhiên khi khách của cô ấy đến bữa tiệc muộn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He expected ______ for an Oscar, but he wasn’t.
A. nominating
B. to nominate
C. to be nominated
D. being nominated
Chọn C
Kiến thức: cấu trúc đi với “expect”
Giải thích:
expect to V: kì vọng làm gì
expect to be P2: kì vọng được làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã kì vọng được đề cử cho một giải thưởng Oscar, nhưng anh ấy đã không được.
Đáp án: C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The pay was not brilliant but I could_________and there were many aspects of the job that I enjoyed.
A. earn high salary
B. do a living
C. get high salary
D. make a living
Đáp án là D. Make a living : kiếm sống
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was _____________ from the competition for using drugs.
A. disqualified
B. omitted
C. sacked
D. prevented
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When he was 20, he developed ________ for the personal computer
A. the world first computer’s language
B. the computer language for the first world
C. the world’s first computer language
D. the first world’s computer language
Đáp án C
A.ngôn ngữ của máy tính đầu tiên thế giới
B. ngôn ngữ máy tính cho thế giới đầu tiên
C. ngôn ngữ máy tính đầu tiên cỉa thế giới
D. ngôn ngữ máy tính của thế giới đầu tiên
=> Câu C đúng trật tự sắp xếp của từ
Câu này dịch như sau: Khi ông ấy 20 tuổi, ông đã phát triển ngôn ngữ máy tính đầu tiên của thời giới cho máy tính cá nhân
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was going to ask her but he________and said nothing.
A. got his feet wet
B.had feet of clay
C. got cold feet
D. put his feet up
Đáp án là C. get cold feet: sợ hoặc không thoải mái khi làm điều gì đó Nghĩa các thành ngữ còn lại:
Get one’s feet wet: bắt đầu làm một hoạt động hoặc công việc mới.
(Have) feet of clay: một thành ngữ nói về người nào có khuyết điểm, tật xấu.
Put one's feet up : thư giãn, đặc biệt bằng cách ngồi mà chân được nâng lên trên mặt đất
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Nothing but the whole story would satisfy Jane
A. Jane wouldn’t be satisfied with anything.
B. Jane insisted on being told the complete story.
C.On the whole, Jane was satisfied with the story.
D. Jane wanted to know just the end of the story.
Đáp án B
Đề: Không có gì ngoài toàn bộ câu chuyện sẽ làm thỏa mãn Jane.
Các đáp án A, C, D đều không đúng nghĩa
Cấu trúc: insist on + V-ing: khăng khăng làm gì
Dịch: Jane khăng khăng đòi được kể cho nghe toàn bộ câu chuyện