Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút, cường độ dòng điện 5 Ampe. Khối lượng Ag thu được ở catot là:
A. 6,037 gam
B. 5,036 gam.
C. 7,001 gam
D. 5,531 gam
Điện phân 200ml dung dịch chứa AgNO3 2M và HNO3 trong vòng 4h 3 giây với cường độ dòng điện 0,201 ampe thì thu được 3,078 gam Ag ở catot. Hiệu suất điện phân là : A 90% B.95% C.80% D.75%
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790
B. 4825
C. 3860
D. 7720
Chọn D.
Dung dịch X chứa HNO3
Þ (trường hợp tạo Fe2+)
Þ AgNO3: 0,16 mol
Tại thời điểm t (s) thu được Ag là x mol Þ ne (1) = x và a = 108x + 0,25x.32 (1)
Tại thời điểm 2t (s) thu được: Ag (0,16 mol) và
Þ a + 5,36 = 0,16.108 + (2x – 0,16) + 32.0,5x
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,12 Þ t = 5790 (s).
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790.
B. 4825.
C. 3860.
D. 7720.
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch X chứa FeCl2 và NaCl bằng điện trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi bằng 5A trong thời gian 6948 giây thì ngừng điện phân, thấy khối lượng catot tăng 4,48 gam ; đồng thời thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 7,65%. Nếu cho AgNO3 dư vào 100 gam dung dịch X, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là :
A. 52,32
B. 48,87
C. 56,71
D. 54,56
Cho 24,94 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước dư, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giậy, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,7 gam. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây, khối lượng catot tăng 6,4 gam; đồng thời thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m và t lần lượt là
A. 1,36 gam và 4632 giây
B. 2,04 gam và 3088 giây
C. 1,36 gam và 3088 giây
D. 2,04 gam và 4632 giây
Cho 24,94 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước dư, thu được dung dịch X. Điện phân X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giậy, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,7 gam. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây, khối lượng catot tăng 6,4 gam; đồng thời thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m và t lần lượt là
A. 2,04 gam và 4632 giây
B. 1,36 gam và 3088 giây
C. 2,04 gam và 3088 giây
D. 1,36 gam và 4632 giây
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 8,64
B.6,40
C.6,48
D.5,60
Đáp án C
Dạng thời gian t, 2t kết hợp với khối lượng dung dịch giảm. ► quy cái này giải cho dễ này:
dung dịch giảm MO hay M2O hay M2O3 quy hết về dạng MnO nhé (n = 1 hoặc 2 hoặc 2/3 tùy).
• xét thời gian t (giây): dung dịch giảm x mol MnO ⇄ 6,96 gam → ne trao đổi = 2x mol.
thời gian 2t (giây) → ne trao đổi = 4x mol; catot ra 0,01 mol H2 → ứng với dung dịch ra 0,01 mol H2O.
→ 11,78 gam dung dịch giảm gồm 0,01 mol H2O và còn (2x – 0,01) mol MnO nữa.
→ Phương trình: 11,78 = 0,01 × 18 + 2 × 6,96 – 0,01 × MMnO → MnO = 232.
→ nM = 216 ứng với cặp n = 2 và M = 108 là kim loại Ag.
Thay ngược lại → x = 6,96 ÷ 232 = 0,03 mol → a = 6,48 gam
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 8,64.
B. 6,40.
C. 6,48.
D. 5,60.
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 8,64.
B. 6,40.
C. 6,48.
D. 5,60.
Chọn đáp án C.
Trong t (s)
⇒ mdung dịch giảm = a + 32 n a 4 M = 6 , 96
a + 8 n a M = 6 , 96 (1)
Trong 2t (s) ⇒ ne trao đổi = 2 n a M
Tại catot:
Tại anot:
⇒ mdung dịch giảm = 11 , 78
Từ (1) và (2)