Xác định các vế trong từng câu ghép.
Đặt câu ghép theo yêu cầu sau rồi xác định rõ CN - VN trong từng vế câu vừa đặt
a.Câu ghép có 2 vế nối với nhau bằng 1 QHT
b.Câu ghép có hai vế nối với nhau bằng cặp QHT
a)Đường lầy lội do trời mưa.
b) Dù nhà xa nhưng Nam vẫn đi học đúng giờ.
1.Đặt 4 câu ghép thể hiện quan hệ, xác định CN , VN trong từng vế câu và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào:
+ Nguyên nhân – kết quả
+ Giả thiết – kết quả
+Tương phản
+Tăng tiến
Nguyên nhân kết quả
Vì tôi// bị ốm nên hnay tôi// ko đi học được
CN VN. CN. VN
Giả thiết kết quả
Nếu tôi// không đi học thì tôi //sẽ không biết làm bài mới
CN. VN. CN. VN
Tương phản
Dù Nam //đã cố gắng nhưng cậu ấy //vẫn không giành được giải
CN VN CN VN
thưởng trong cuộc thi Toán
Tăng tiến
Cô bé //càng lớn thì cô bé //càng xinh
CN. VN. CN. VN
1,Vì em /ko làm bài tập nên cô mắng em
2,Nếu như em/ ko làm bt thì cô sẽ mắng em
3,Anh/ lên xe trời đổ cơn mưa
Em /xuống núi nắng về rực rỡ
4,không những cô khen em mà bố mẹ em còn khen em
+ Nguyên nhân – kết quả :vì trời/ mưa/ nên Nam/ không đi hc dc
CN1:Trời
VN1:Mưa
CN2:Nam
VN2:không đi hc dc
+ Giả thiết – kết quả: nếu hôm nay mưa thì Nam sẽ không đi dc
CN1:hôm nay
VN1 : mưa
CN2 : Nam
VN2 : không đi dc
Câu 1:a,Hãy xác định vế câu,chủ ngữ và vị ngữ của từng vế trong câu ghép:
Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi đọ chói chang của mình
b,Các vế câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào.........Từ ngữ cho biết điều đó là từ......
a) Nắng trời / vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa / như muốn giảm đi đọ chói chang của mình.
b) Các vế câu trên nối với nhau bằng quan hệ từ. Từ ngữ cho biết điều đó là từ thì
Học tốt nhé!
Trả lời:
Câu 1:
a, Nắng trời / vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa / như muốn giảm đi độ chói chang của mình.
CN1 VN1 CN2 VN2
b, - Các vế câu ghép trên được nối với nhau bằng quan hệ từ
- Từ ngữ cho biết điều đó là từ " thì ".
1.Xác định các vế câu và tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế và cho biết cách nối các vế của từng câu ghép sau:
a/ Vì quần chúng ghét Tây và yêu nước nên những thơ ca ấy đã được truyền tụng trong dân gian và có tác dụng cổ động tinh thần cách mạng
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu trong từng câu ghép.
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ... Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.
Theo VŨ TÚ NAM
Các câu ghép:
- Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
- Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
- Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
- Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Số thứ tự | Vế 1 | Vế 2 |
Câu 1 | Trời / xanh thẳm | biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. |
Câu 2 | Trời /rải mây trắng nhạt,
| biển / mơ màng dịu hơi sương.
|
Câu 3 | Trời/âm u mây mưa, | biển /xám xịt nặng nề.
|
Câu 4 | Trời / ầm ầm dông gió, | biển / đục ngầu giận dữ.
|
Câu 5 | Biển / nhiều khi rất đẹp,
| ai / cũng thấy như thế |
Các câu ghép:
- Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
- Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
- Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
- Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Các câu ghép:
- Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
- Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
- Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
- Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Số thứ tự |
Vế 1 |
Vế 2 |
Câu 1 |
Trời / xanh thẳm |
biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. |
Câu 2 |
Trời /rải mây trắng nhạt, |
biển / mơ màng dịu hơi sương. |
Câu 3 |
Trời/âm u mây mưa, |
biển /xám xịt nặng nề. |
Câu 4 |
Trời / ầm ầm dông gió, |
biển / đục ngầu giận dữ. |
Câu 5 |
Biển / nhiều khi rất đẹp, |
ai / cũng thấy như thế |
Câu 4. Tìm các câu ghép trong các câu sau đây, xác định các vế câu trong từng câu ghép.
a) Trên trời, ánh trăng tròn tỏa sáng lung linh, nhẹ nhàng in xuống mặt nước trong vắt.
b) Khi trăng lên, cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt ngào, dịu mát, nó rung rung, vẫy vẫy như mời gọi trăng vàng xuống chơi.
c) Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
d) Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa, mưa như trút nước.
e) Cô giáo rất vui lòng vì lớp 5A1 học tập chăm chỉ.
Mặt trời đã gác núi nhưng ráng vàng còn lên đỏ xuộm cả lũy tre.
Bài1: Xác định các vế câu, cặp từ hô ứng nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây:
a.Bích Vân vừa về đến nhà, Hồng Hạnh đã gọi đi ngay.
b.Tôi chưa đi đến lớp, các bạn đã đến đông đủ rồi.
c.Gà mẹ đi đến đâu, gà con đi theo đến đấy.
d.Tôi bảo sao, nó làm vậy.
a.Bích Vân vừa về đến nhà, Hồng Hạnh đã gọi đi ngay.
b.Tôi chưa đi đến lớp, các bạn đã đến đông đủ rồi.
c.Gà mẹ đi đến đâu, gà con đi theo đến đấy.
d.Tôi bảo sao, nó làm vậy.
Xác định các vế câu, quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu trong từng câu ghép sau"
aChẳng những Lãn Ông không lấy tiền của gia đình người thuyền chài mà ông còn cho thêm gạo, củi.
. b. Về việc thì người bệnh chết do tay người thầy thuốc khác nhưng về tình, tôi như mắc phải tội giết người.
c. Là thầy thuốc nổi tiếng, Lân Ông được nhiều lần vua chúa mời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ
d. Vị Lãn Ông không vướng vào vòng danh lợi nên ông sống rất thanh thản.
Xác định các vế câu, quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu trong từng câu ghép sau"
aChẳng những Lãn Ông không lấy tiền của gia đình người thuyền chài mà ông còn cho thêm gạo, củi.
. b. Về việc thì người bệnh chết do tay người thầy thuốc khác nhưng về tình, tôi như mắc phải tội giết người.
c. Là thầy thuốc nổi tiếng, Lân Ông được nhiều lần vua chúa mời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ
d. Vị Lãn Ông không vướng vào vòng danh lợi nên ông sống rất thanh thản.
\(\)
aChẳng những Lãn Ông không lấy tiền của gia đình người thuyền chài mà ông còn cho thêm gạo, củi.
. b. Về việc thì người bệnh chết do tay người thầy thuốc khác nhưng về tình, tôi như mắc phải tội giết người.
c. Là thầy thuốc nổi tiếng, Lân Ông được nhiều lần vua chúa mời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ
d. Vị Lãn Ông không vướng vào vòng danh lợi nên ông sống rất thanh thản.
Đặt 3 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ xác định chủ ngữ , vị ngữ trong từng vế câu ( học tập , vui chơi , bảo vệ môi trường )
1. Mặc dù trời /mưa //nhưng tôi /vãn đi học .
C1 V1 C2 V2
2. Không những vui chơi /rất vui //mà nó /còn tốt cho sức khỏe
C1 V1 C2 V2
3. Vì trái đất / đang ngày càng ô nhiễm //nên chúng ta/ phải bảo vệ môi
C1 V1 C2 V2
trường.