Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc là 2 π rad/s, có biên đô lần lươt 2 cm và 4 cm, có pha ban đầu lần lươt là π /6 và π /2 (rad). Biểu diễn trên cùng một giản đồ Fre-nen hai vectơ quay biểu diễn hai dao động trên.
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc là 2 π rad/s, có biên đô lần lươt 2 cm và 4 cm, có pha ban đầu lần lươt là π /6 và π /2 (rad). Viết phương trình của hai dao động.
x 1 = 2cos(2 π t + π /6)(cm)
x 2 = 2cos(2 π t + π /2)(cm)
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc là 2 π rad/s, có biên đô lần lươt 2 cm và 4 cm, có pha ban đầu lần lươt là π /6 và π /2 (rad). Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên.
A 2 + A 2 1 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 c o s 60 ° = 4 + 16 + 16,5 = 28
⇒ A = 5,3 cm
⇒ φ = 1,2rad
x = 5,3cos(2 π t + 1,2)(cm)
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là : x 1 = 5cos( π t/2 + π /4)(cm) và x 2 = 5cos( π t/2 + 3 π /4)(cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A. 5 cm ; π /2 rad. B. 7,1 cm ; 0 rad.
C. 7,1 cm ; π /2 rad. D. 7,1 cm ; π /4 rad.
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là : x 1 = 3cos(5 π t/2 + π /6)(cm) và x 2 = 3cos(5 π t/2 + 3 π /3)(cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A. 6 cm ; π /4 rad. B. 5,2 cm ; π /4 rad.
C. 5,2 cm ; π /3 rad. D. 5,8 cm ; π /4 rad.
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là : x 1 = 4cos(4 π t + π /2)(cm) và x 2 = 3cos(4 π t + π )(cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A. 5 cm ; 36,9 ° . B. 5 cm ; 0,7 π rad.
C. 5 cm ; 0,2 π rad. D. 5 cm ; 0,3 π rad.
Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ đều bằng 6 cm và có pha ban đầu lần lượt là - π / 6 v à - π / 2 . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:
A. 6 3 c m
B. 4 c m
C. 2 2 c m
D. 3 3 c m
- Áp dụng công thức tính biên độ của dao động tổng hợp các dao động thành phần :
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A 1 , A 2 , φ 1 = - π / 3 r a d , φ 2 = π / 3 r a d . Dao động tổng hợp có biên độ là 9 cm. Khi A 2 có giá trị cực đại thì A 1 và A 2 có giá trị là
A. A 1 = 9 3 ; A 2 = 18 c m .
B. A 1 = 9 ; A 2 = 9 3 c m .
C. A 1 = 9 3 ; A 2 = 9 c m .
D. A 1 = 18 ; A 2 = 9 c m .
Đáp án A
+ Ta có
A 2 = A 1 2 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 cos Δ φ ⇔ A 1 2 - 3 A 2 A 1 + A 2 2 - 81 = 0
=> Để phương trình trên tồn tại nghiệm A t thì Δ ≥ 0 ⇔ A 2 max = 18 c m .
Thay giá trị A 2 vào phương trình đầu, ta tìm được A 1 = 9 3 c m .
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, φ1 = - π/3 rad, φ2 = π/3 rad. Dao động tổng hợp có biên độ là 9 cm. Khi A2 có giá trị cực đại thì A1 và A2 có giá trị là
A. A 1 = 9 3 , A 2 = 18 c m
B. A 1 = 9 , A 2 = 9 3 c m
C. A 1 = 9 3 , A 2 = 9 c m
D. A 1 = 18 , A 2 = 9 c m
+ Ta có
Để phương trình trên tồn tại nghiệm A 1 thì
Thay giá trị A 2 vào phương trình đầu, ta tìm được
Đáp an A
\(\overrightarrow{A}=\overrightarrow{A_1}+\overrightarrow{A_2}\)
Định lý hàm sin: \(\dfrac{A}{\sin\dfrac{\pi}{6}}=\dfrac{A_2}{\sin\alpha}=\dfrac{A_1}{\sin\beta}\)
\(A_2\left(max\right)\Rightarrow\sin\alpha_{max}=1\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_2=\dfrac{9}{\dfrac{1}{2}}=18\left(cm\right)\\\alpha=\dfrac{\pi}{2}\left(rad\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\beta=\pi-\dfrac{\pi}{6}-\dfrac{\pi}{2}=\dfrac{\pi}{3}\left(rad\right)\Rightarrow A_1=18.\sin\dfrac{\pi}{3}=9\sqrt{3}\left(cm\right)\)