Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại.
Gọi số mol của muối MCl2 là x, ta có:
(M + 124).x – (M + 71).x = 7,95
⇒ x = 0,15
MMCl2= \(\dfrac{14,25}{0,15}\) = 95 (g/mol)
⇒ MM = 95 – 71 = 24 (g/mol)
Kim loại M là Mg.
Vậy hai muối là MgCl2 và Mg(NO3)2.
Khi lấy 6,66g muối clorua của Kim loại M (hoá tri 2) và một lượng muối nitrat của Kim loại đó có cùng số mol với muối clorua trên thấy khác 3,18g. Xác đinhj công thức phân tử của các muối
Plssss help me!!!.__.Thén ciù
CTHH muối clorua: MCl2
CTHH muối nitrat: M(NO3)2
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{muối.clorua}=n.\left(M_M+71\right)=n.M_M+71n\left(g\right)\\m_{muối.nitrat}=n\left(M_M+124\right)=n.M_M+124n\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối.clorua}< m_{muối.nitrat}\)
=> \(m_{muối.nitrat}=6,66+3,18=9,84\left(g\right)\)
\(n_{MCl_2}=\dfrac{6,66}{M_M+71}\left(mol\right)\Rightarrow n_{M\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{6,66}{M_M+71}\left(mol\right)\)
=> \(M_{M\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{9,84}{\dfrac{6,66}{M_M+71}}=M_M+124\left(g/mol\right)\)
=> MM = 40 (g/mol)
=> M là Ca
CTHH muối clorua: CaCl2
CTHH muối nitrat: Ca(NO3)2
Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.
Gọi: CT lần lượt là : ACl2, A(NO3)2
Đặt :
nACl2 = nA(NO3)2 = x mol
mACl2 = x(A + 71 ) = 3.33 g (1)
Ta có :
mA(NO3)2 - mACl2 = 1.59
<=> x ( A + 124) - x ( A + 71 ) = 1.59
<=> 53x = 1.59
=> x = 0.03
Thay x vào (1) :
=> A = 40 (Ca)
Câu 9: Hoàn tan 7,02g muối clorua của kim loại hóa trị I vào dd AgNO3 dư thu được dd muối nitrat và 17,22g kết tủa bạc clorua. Xác định kim loại hóa trị I và CTHH của muối, tên gọi?
PTHH: \(RCl+AgNO_3\rightarrow RNO_3+AgCl\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{RCl}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\dfrac{7,02}{R+35,5}=\dfrac{17,22}{143,5}\) \(\Rightarrow R=23\) (Natri)
CTHH của muối là NaCl (Natri clorua)
X và Y là 2 oxit của cùng 1 kim loại M. Biết hoà tan cùng một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong HNO3 và HCl rồi cô cạn dung dịch thì được những lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng muối clorua khan một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hoà tan trong mỗi axit. Phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định các oxit X và Y?
gọi Cthuc Oxit X là M2On : Y là : M2Om
Ta có Pt; M2On + 2nHNO3-> 2M(NO3)n+ nH2O
M2On + 2nHCl2-> 2MCln+ nH2O
- Tự chọn lượng chất: Gọi số gam oxit X là (2M+16n)gam hay 1 mol
ta có 2(M+62n)-2(M+35,5n)= 99,38( 2M+16n)/100
Gia ra:
M=18,7n
biện luân với n= 1,2,3
Nhận n=3 =>M =56
Vậy X là Fe2O3
Từ Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X
=> Y: FeO
bạn ơi, cho mình hỏi bài này trong sách gì vậy ạ???
Hòa tan 3,33g muối clorua kim loại M có hóa trị II bằng dung dịch AgNO3 vừa đủ sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và ết tủa B.Lọc bỏ hết kết tủa,cô cạn dung dịch thu được một lượng muối có khối lượng khác khối lượng muối clorua ban đầu là 1,59g.Xác định CT của muối clorua kim loại M
PTHH: MCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl ↓
Theo pt: Số mol MCl2 = Số mol M(NO3)2
Mà: Khối lượng mol của MCl2 < Khối lượng mol của M(NO3)2 => Khối lượng muối M(NO3)2 hơn khối lượng muối ban đầu là 1,59(gam).
Khối lượng muối M(NO3)2 sau phản ứng là:
3,33 + 1,59 = 4,92 (gam)
Số mol MCl2 tính theo khối lượng là:
3,33 / MM + 71
Số mol M(NO3)2 tính theo khối lượng là:
4,92 / MM + 124
Mà: Số mol của 2 muối là bằng nhau
=> 3,33 / MM + 71 = 4,92 / MM + 124
=> MM = 40 ( Canxi )
=> Công thức hoá học của muối Clorua kim loại M là: CaCl2
Kim loại M có hóa trị không đổi. Cùng một khối lượng M có thể điều chế ra 2 muối. Muối nitrat của kim loại M nặng 59,2 gam. Muối clorua của kim loại M nặng 38 gam. Tìm M và công thức hóa học của 2 muối?
CTHH của muối nitrat : M(NO3)n
CTHH của muối clorua : MCln
Ta có :
\(n_{M(NO_3)_n} = n_{MCl_n}\\ \Leftrightarrow \dfrac{59,2}{M +62n} = \dfrac{38}{M+35,5n}\\ \Leftrightarrow M = 12n\)
Với n = 2 thì M = 24(Mg)
Vậy :
M là Mg
2 muối cần tìm : \(Mg(NO_3)_2,MgCl_2\)
Cho 3,81 gam muối clorua kim loại M hóa trị II tác dụng vs dd AgNO3 , chuyển thành muối nitrat ( có hóa trị ko đổi) và số mol = nhau thì khối lượng 2 muối khác nhau 1,59g. Tìm công thức phân tử của muối clorua kim loại M
PTHH. MCl2 + 2AgNO3 -> M(NO3)2 + 2AgCl↓
-Ta có: mM(NO3)2 >mMCl2 là 1,59 gam
=> 1 mol M(NO3)2 > 1 mol MCl2 là: 124 - 71 = 53 g
nmỗi muối = 1,59/53 = 0,03 mol
MMCl2 = 3,81/0,03 = 127 ->M = 127 - 71 = 56 (Fe)
CTPT của muối clorua kim loại M là FeCl2
lấy 6,2g muối photphat của kim loại có hoá trị 2 và một lượng muối nitrat của kim loại đó cs cùng số mol như muối photphat nói trên, thấy khối lượng chênh nhau 26,2g. Xác định tên kim loại