Cho hỗn hợp các chất của nitơ sau: ( 1 ) NH 3 , ( 2 ) N 2 , ( 3 ) N 2 O , (4) NO, ( 5 ) N 2 O 5 , ( 6 ) NO 2 , ( 7 ) HNO 3 . Xác định công thức đúng lần lượt của X, Y, Z trong dãy chuyển hóa sau:
A. 4, 3, 7.
B. 4, 6, 7.
C. 5, 1, 7.
D. 2, 6, 7.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
(2) CaOCl2 là muối kép.
(3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.
(4) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
(5) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450°C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
N2(k)+3H2(k)→←2NH3(k)N2(k)+3H2(k)←\vboxto.5ex\vss→2NH3(k)
Số mol khí ban đầu : 2 7 0
Số mol khí đã phản ứng : x 3x
Số mol khí lúc cần bằng : 2 - x 7 - 3x 2x
Tổng số mol khí lúc cân bằng : (2 - x) + (7 - 3x) + 2x = 9 - 2x
Theo đề bài : 9 - 2x = 8,2
x = 0,4
1. Phần trăm sô mol nitơ đã phản ứng : 0,4.100%20,4.100%2 = 20%.
2. Thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành : 2.0,4.22,4 = 17,9 (lít).
1.Cho hỗn hợp X gồm 8g SO3 ; 4,48 lít khí SO2 ; 3,2 g O ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất khí trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
d) Tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với khí nitơ
.Cho hỗn hợp X gồm 8g SO3 ; 4,48 lít khí SO2 ; 3,2 g O ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất khí trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
d) Tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với khí nitơ
Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều khí như Nitơ (N2) Oxi (O2), khí cacbonic (CO2), hơi nước (H2O)… Trong các khí trên có :
A. 2 đơn chất và 2 hợp chất
B. 3 đơn chất và 1 hợp chất
C. 1 đơn chất và 3 hợp chất
D. 4 đơn chất
Mik đang cần gắp ạ! Cảm ơn
trong các hợp chất của Nitơ sau : CO(NH2)2 ,NH4NO3, NH4Cl ,KNO3 hợp chất giàu Nitơ nhất là
Nguyên tố nitơ trong các hợp chất có số oxi hoá thấp nhất là -3 và cao nhất là +5. Xác định số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất sau và xét xem trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính oxi hoá, trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính khử ?
NH 4 Cl , NO , HNO 2 , N 2 O 5
Nguyên tố nitơ trong các hợp chất có số oxi hoá thấp nhất là -3 và cao nhất là +5. Xác định số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất sau và xét xem trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính oxi hoá, trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính khử ?
NH 3 , N 2 O , HNO 3 , NO 2
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N 2 , C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H 2 S O 4 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H 2 S O 4 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :
tính hóa trị của nitơ trong các hợp chất sau
30,43% khối lượng là nitơ còn lại là oxi ( phân tử có 1 nguyên tủ nitơ)
CTHH: \(NO_x\)
\(\%O=100\%-30,43\%=69,57\%\)
Ta có: \(\frac{M_N}{x.M_O}=\frac{30,43\%}{69,57\%}\)
<=> \(\frac{14}{16x}=\frac{30,43}{69,57}\)
<=> x=2
CTHH: NO2
Áp dụng quy tắc hóa trị => N hóa trị IV