Cho 16,8 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 đktc. Giá trị của V là
A. 13,44
B. 10,08
C. 4,48
D. 6,72
Câu 33. Cho a gam nhôm tác dụng với 300 gam dung dịch H2SO4 loãng 3M , D = 1,2 g/ml thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của a, V lần lượt là
A. 13,5; 8,96 B. 8,1 ; 16,8 C. 4,05; 13,44 D. 13,5 ; 16,8
Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư được 6,72 lít H 2 (đktc). Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe 2 O 3
C. Fe 3 O 4
D. không xác định được
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Đáp án C.
Cứ 278 g FeSO4.7H2O có 152 g FeSO4
→ 55,6 g FeSO4.7H2O có x (g) FeSO4
Khối lượng FeSO4 là
Số mol FeSO4:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2 = nFeSO4 = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)
Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=x=0,15\cdot160=24\left(g\right)\)
Câu 9. Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 26,0 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư là:
A. 8,96 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 3,36 lít
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)$
$V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
Đáp án A
Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 4,8.
C. 16,8.
D. 3,6.
Cho 4,05 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,05
D. 5,04
Chọn đáp án D.
V = (4,05/27) ×1,5 × 22,4 = 5,04
Cho m gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 đo ở đktc. Lượng khí H2 trên phản ứng vừa đủ với 16 gam sắt III oxit tạo ra kim loại và nước. Giá trị của m là:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---->0,3
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,3<--------------------0,3
=> m = 0,3.65 = 19,5 (g)
Cho 1,3 gam Zn và 1,6 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,008 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,672 lít.