Trên thế giới rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Cháy rừng
B. Chiến tranh
C. Khai thác bừa bãi, quá mức
D. Khai thác khoáng sản, thủy điện
- Thực vật quý hiếm: Là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.
VD: - Nhiều loài cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống, lấy gỗ làm thuốc, làm cây công nghiệp...
- Biện pháp bảo vệ thực vật quý hiếm là:
+ Ngăn chặn việc phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loại thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài. Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn....để bảo vệ các loài thực vật. Trong đó có thực vật quý hiếm. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loại đặc biệt quý hiếm. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi cho nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
- Thực vật quý hiếm: Là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.
VD: - Nhiều loài cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống, lấy gỗ làm thuốc, làm cây công nghiệp...
- Biện pháp bảo vệ thực vật quý hiếm là:
+ Ngăn chặn việc phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loại thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài. Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn....để bảo vệ các loài thực vật. Trong đó có thực vật quý hiếm. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loại đặc biệt quý hiếm. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi cho nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng
Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích rừng bị suy giảm trong giai đoạn 1943- 1975 là: A. Cháy rừng B. Đốt rừng làm nương rẫy C. Chặt phá rừng bừa bãi D. Chiến tranh
Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích rừng bị suy giảm trong giai đoạn 1943- 1975 là: A. Cháy rừng B. Đốt rừng làm nương rẫy C. Chặt phá rừng bừa bãi D. Chiến tranh
Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A công nghệ khai thác lạc hậu.
B cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong nước
C khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lí do trong khai thác rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?
1) Tình trạng rừng bị phá và bị cháy diễn ra, làm thiệt hại hàng nghìn ha mỗi năm.
2) Trong quá trình khai thác, một phần đáng kể gỗ cành, ngọn chưa được tận thu.
3) Phần lớn gỗ khai thác xuất ra ngoài dưới dạng gỗ tròn chưa qua chế biến.
4) Hoạt động chế biến lâm sản còn chưa đáp ứng được nhu cầu
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:
A. Diện tích đang tăng
B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng
C. Diện tích rừng giảm không đáng kể
D. Không tăng không giảm
Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:
A. Chỉ được khai thác dần C. Chỉ được khai thác trắng
B. Chỉ được khai thác chọn D. Cả 3 loại khai thác
Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:
A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.
B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.
C. Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.
D. Cả 3 câu a, b, c.
Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.
D. Cả 3 câu a,b,c.
Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:
A. Khai thác trắng và khai thác dần.
B. Khai thác dần và khai thác chọn.
C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.
D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.
Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:
A. Chọn cây còn non để chặt.
B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.
C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.
D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.
Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:
A. Khai thác rừng phòng hộ.
B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.
C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.
D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:
A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
C. Sản xuất vắc-xin.
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến
A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .
B.lượng thịt.
C. lượng mỡ.
D.lượng sữa
Câu 10: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:
A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.
B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.
D. Cung cấp sức kéo và phân bón.
Câu 11: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
A. Theo mức độ hoàn thiện của giống . B. Theo địa lí.
C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 12: Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo đặc điểm ngoại hình?
A. Bò vàng Nghệ An B. Bò lang trắng đen
C. Lợn Đại Bạch D. Lợn Móng Cái
Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục?
A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc.
B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau.
C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 14: Sự phát dục của vật nuôi là:
A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.
C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.
Câu 15: Sự sinh trưởng của vật nuôi là:
A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.
MN giúp mik nhé mik cảm ơn ak!!!!
Mình cảm thấy câu hỏi này nên để vào box địa hợp lí hơn ý
1A
2D
3D
4D
5C
6D
7D
8D
9A
10B
11A
12B
13C
14D
15B
Câu 1. Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
1 điểm
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong nước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong nước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
TICK CHO 3 NGƯỜI NHANH TAY ĐẦU TIÊN NÈ
Những nguyên nhân nào là suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?
- Chiến tranh hủy diệt.
- Khai thác quá mức phục hồi.
- Đốt rừng làm rẫy.
- Quản lý bảo vệ kém.
- Cả bốn nguyên nhân trên.
Những nguyên nhân nào sau đây làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta:
- Chiến tranh huỷ diệt.
- Khai thác quá mức phục hồi.
- Đốt rừng làm nương rẫy.
- Quản lí bảo vệ kém.
- Cả bốn nguyên nhân trên.
- Chiến tranh huỷ diệt.
- Khai thác quá mức phục hồi.
- Đốt rừng làm nương rẫy.
- Quản lí bảo vệ kém.
- Cả bốn nguyên nhân trên.
- Chiến tranh hủy diệt.
- Khai thác quá mức phục hồi.
- Đốt rừng làm nương rẫy.
- Quản lí bảo vệ kém.
- Cả bốn nguyên nhân trên.
Những nguyên nhân nào sau đây làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta:
- Chiến tranh huỷ diệt.
- Khai thác quá mức phục hồi.
- Đốt rừng làm nương rẫy.
- Quản lí bảo vệ kém.
- Cả bốn nguyên nhân trên.