Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
A. aabb × AaBB.
B. Aabb × AABB.
C. AABb × AABb.
D. Aabb × AaBB.
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
A. aabb × AaBB.
B. Aabb × AABB
C. AABb × AABb
D. Aabb × AaBB
Phép lai Aabb × AABB → A-B- → có kiểu hình đồng nhất.
Đáp án cần chọn là: B
): Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
A. aabb × AaBB
B. Aabb × AABB
C. AABb × AABb
D. Aabb × AaBB
Đáp án B
Phép lai Aabb × AABB →A-B-: có kiểu hình đồng nhất
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBb x aabb → F 1 gồm các kiểu hình sau: 40A-B- : 40aabb : 10A-bb : l0aaB-. Mọi quá trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật nào?
A. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 39%.
B. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.
C. Liên kết hoàn toàn.
D. Phân ly độc lập, 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính.
Đáp án B
Dạng tổng quát của bố, mẹ có rồi (Aa, Bb × aa, bb) chỉ cần phân tích kiểu hình lặn ở đời con là sẽ tìm ra quy luật di truyền.
P: Aa, Bb × aa, bb → F1: aabb = 0,4 = 0,4(a, b)/Pbố × 1(a, b)/Pmẹ
→ P : A B a b , f = ( 0 , 5 - 0 , 4 ) . 2 = 20 %
=> Hai gen A và B liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số là 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb D e d E x aaBb D e d E cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng là
A. 19,29%.
B. 19,26%
C. 20,25%
D. 21,09%
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
(1) AaBb × Aabb
(2) AaBb × aabb
(3) Aabb × aaBb
(4) A b a B × a b a b (có hoán vị với tần số 50%).
(5) A b a b × A b a b
(6) A b a b × a B a b
Tính theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 là bao nhiêu?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
(1) → (3:1)(1:1)
(2), (3): chắc chắn thỏa mãn
(4) A b a B , f = 50% => 4 giao tử Ab = aB = AB = ab = 25%
=> A b a B × a b a b → 1:1:1:1
(5) → 3:1.
(6) → 1:1:1:1
=> các phép lai thỏa mãn : (2), (3), (4), (6).
Chọn D
Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AABb D E d e × aaBb D e d E
cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là
A. 7,22% và 21,1875%
B. 10,5% và 41,4375%
C. 14,5 và 39,1875%
D. 5,25% và 27,625%
Đáp án B
Giao tử liên kết: 0,35; giao tử hoán vị:0,15; tỷ lệ ddee = 0,15×0,35=0,0525 → D-E-=0,5525
Tỷ lệ dị hợp về 4 cặp gen: 1Aa×0,5Bb × = 1×0,5× (4×0,15×0,35) =10,5%
Tỷ lệ trội về 4 tính trạng: 1×0,75×0,5525=41,4375%
Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AABb D E d e × aaBb D e d E cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là
A. 7,22% và 21,1875%
B. 10,5% và 41,4375%
C. 14,5 và 39,1875%
D. 5,25% và 27,625%
Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AABb D E d e × aaBb D e d E cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là
A. 7,22% và 21,1875%
B. 10,5% và 41,4375%
C. 14,5 và 39,1875%
D. 5,25% và 27,625%
Đáp án B
Giao tử liên kết: 0,35; giao tử hoán vị:0,15; tỷ lệ ddee = 0,15×0,35=0,0525 → D-E-=0,5525
Tỷ lệ dị hợp về 4 cặp gen: 1Aa×0,5Bb × D E d e + D e d E = 1×0,5× (4×0,15×0,35) =10,5%
Tỷ lệ trội về 4 tính trạng: 1×0,75×0,5525=41,4375%
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất ở đời con?
A. AaXBXB × AaXbY.
B. AaXBXb × AaXbY.
C. AaBb × AaBb.
D. AB/ab x AB/ab
Đáp án B
Do các cặp gen phân li độc lập nên xét riêng sự phân li kiểu gen, kiểu hình của từng cặp gen ta có:
-Phép lai A cho số kiểu gen là 3.2= 6 kiểu, số kiểu hình là 2.1 = 2 kiểu
-Phép lai B cho số kiểu gen là: 3.4 = 12 kiểu, số kiểu hình là: 2. 4 = 8 kiểu
-Phép lai C cho số kiểu gen là: 3.3= 9 kiểu, số kiểu hình là 2.2= 4 kiểu
- Phép lai D các gen liên kết với nhau nên nếu không có hoán vị gen → số kiểu gen là 3, số kiểu hình là 2; nếu có hoán vị gen → số kiểu gen là [2.2(2.2+1)]/2 = 10 kiểu, số kiểu hình là 4 kiểu.→ Trường hợp B có số kiểu gen, kiểu hình nhiều nhất