Đốt cháy hoàn toàn một lượng metyl acrylat thu được 1,62 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 0,672
B. 1,120
C. 3,584
D. 2,688
Hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam E cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 7,92 gam CO2. Giá trị của a là
A. 4,704
B. 4,032
C. 3,136
D. 3,584
Hỗn hợp E gồm axit acrylic, metyl acrylat, axit metacrylic, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V và a là
Chọn đáp án A
♦ đốt cháy thuần → trước hết cần biết các chất chúng ta đem đốt đã:
axit acrylic: CH2=CHCOOH (C3H4O2); metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 (C4H6O2)
axit metacrylic: CH2=C(CH3)COOH (C4H6O2);metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3 (C5H8O2).
→ điểm chung: tất cả các chất đem đốt đều có CTPT dạng C n H 2 n – 2 O 2
đốt C n H 2 n – 2 O 2 ( m g a m ) + O 2 → n C O 2 ( V l í t ) + ( n – 1 ) H 2 O ( b m o l )
gọi n C O 2 = b m o l thì V = 22,4b. có tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E
→ n O t r o n g E = 2 n E = 2 ( b – a ) . m E = m C + m H + m O
⇄ m = 12b + 2a + 32(b – a)
= 44 b – 30 a = 44 V 22 , 4 – 30 a
⇄ m = 11 V 5 , 6 - 3
Hỗn hợp X gồm hai amin mạch hở, có tỉ lệ khối lượng m C : m N = 9 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , H 2 O và 2,688 lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,480
B. 5,376.
C. 5,152
D. 4,032
Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 0,538
B. 1,320
C. 0,672
D. 0,448
Chọn đáp án C
etyl axetat có công thức C H 3 C O O C 2 H 5 hay C 4 H 8 O 2
C 4 H 8 O 2 + 5 O 2 → t 0 4 C O 2 + 4 H 2 O
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 11,2
B. 10,08
C. 12,32
D. 13,44
Chọn C
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 12,32
B. 11,2
C. 10,08
D. 13,44
Đáp án A
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 12,32
B. 11,2
C. 10,08
D. 13,44
Đáp án A
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Hỗn hợp X gồm 2 chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 26,88
B. 18,96
C. 20,16
D. 13,44
Chọn đáp án D
X gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên n C O 2 = n H 2 O = 0 , 6 m o l
⇒ V = 13,44
Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là
A. 22,4 lít.
B. 89,6 lít.
C. 44,8 lít.
D. 67,2 lít.
Số mol khí CH4 là: nCH4= =2 mol
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
Phản ứng: 2mol → 4mol
=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít
Đáp án cần chọn là: B
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2---->4
=> V = 4.22,4 = 89,6 (l)
=> B