Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,4
B. 3,2
C. 12,8
D. 9,6
Đốt cháy 9,6 gam magie (Mg) trong 6,4 gam khí oxi (O2) ta thu được m gam magie oxit (MgO). Giá trị của m là:
A. 3,2 gam
B. 12,8 gam
C. 16 gam
D. 32 gam
2Mg + O2 ---> 2MgO
n(MgO) = n(Mg) = 9,6/24 = 0,4 mol.
m(MgO) = 0,4.40 = 16 g.
Vậy chọn C
Bảo toàn KL: \(m_{MgO}=m_{Mg}+m_{O_2}=9,6+6,4=16(g)\)
Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là
A. K.
B. Ca.
C. Mg.
D. Al.
Cho 12,8 gam Cu cháy trong khí clo dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 27.
C. 71.
D. 54.
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,24
B. 2,80
C. 1,12
D. 0,56
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 0,56.
D. 2,80.
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,24
B. 2,80
C. 1,12
D. 0,56
Đáp án A
Fe + 1,5Cl2 -> FeCl3
=> nFe = nFeCl3 = 0,04 mol
=> m = 2,24g
=>A
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là :
A. 2,24
B. 2,80
C. 1,12
D. 0,56
Đáp án A.
nmuối = 0,04 (mol)
2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
0,04 ← 0,04 (mol)
mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 3,25
B. 2,80
C. 5,08
D. 6,5
Đáp án : D
Đốt cháy trong Cl2 dư thu được muối FeCl3
Có nFeCl3 = nFe = 0,04 mol
=> m = 6,5g
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m và V lít khí Cl2 ở đkc cần dùng là?
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{6,5}{162,5}=0,04\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{FeCl_3}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m=m_{Fe}=0,04.56=2,24\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,04=0,06\left(mol\right)\Rightarrow V=V_{Cl_2\left(đkc\right)}=0,06.24,79=1,4874\left(l\right)\)