CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. C2H5CHO.
D. C3H7CHO
CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A. HCHO
B. CH 3 CHO
C. C 2 H 5 CHO
D. C 3 H 7 CHO
Để oxi hóa C H 3 C H O , C 2 H 5 C H O , C 3 H 7 C H O thành axit tương ứng cần V lít không khí ( O 2 chiếm 1/5 thể tích không khí). Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với Na dư thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V bằng
A. 5,6.
B. 14,0.
C. 28,0.
D. 7,0
Đáp án B
Hướng dẫn n H 2 = 0 , 125 m o l
R C H O + 1 2 O 2 → R C O O H ; R C O O H + N a → R C O O N a + 1 2 H 2
0,125 ← 0,25 0,25 ← 0,125
V k k = 0 , 125.22 , 4.5 = 14 (lít)
CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A.HCHO.
B.CH3CHO.
C.C2H5CHO.
D.C3H7CHO.
Từ đáp án => CTPT códạng : CnH2nO (Vì đều là andehit no , đơn chức)
%H = 2n.100% / (14n + 16) = 10,345% => n = 3 => C3H6O hay C2H5CHO
Cho 5,8 gam andehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Vậy X có thể là chất nào sau đây?
A. CH3CHO
B. OHC-CHO
C. C2H5CHO
D. HCHO
Gọi CTHH là R(CHO)x
Giả sử X là HCHO
Ta có
\(n_{HCHO}=\frac{n_{Ag}}{4}=\frac{21,6}{108:4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow M_{CHO}=\frac{5,8}{0,05}=116\) (loại)
Lại có
\(n_{Ag}=\frac{21,6}{108}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_X=0,1\left(mol\right)\)
\(M_X=\frac{5,8}{0,1}=58\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là C2H5CHO
Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Chọn đáp án C
Quan sát 4 đáp án ⇒ anđehit cần tìm dạng CnH2nO.
⇒ %mH = 2n ÷ (14n + 16) = 0,10345 ⇒ giải ra n = 3
→ công thức phân tử là C3H6O → cấu tạo: C2H5CHO. Chọn C.
Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Chọn đáp án C
Quan sát 4 đáp án ⇒ anđehit cần tìm dạng CnH2nO.
⇒ %mH = 2n ÷ (14n + 16) = 0,10345 ⇒ giải ra n = 3
→ công thức phân tử là C3H6O
→ cấu tạo: C2H5CHO
Chất nào sau đây là đồng đẳng của ch3cho A hcho B ch3cooh C c2h5oh D c2h5cooh
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam HCHO và 1,74 gam C2H5CHO rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ba(OH)2 thay đổi như thế nào?
A. Tăng 14,85 gam. B. Giảm 14,85 gam. C. Tăng 6,82 gam. D. Giảm 6,82 gam
\(n_{HCHO}=\dfrac{0,6}{30}=0,02\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5CHO}=\dfrac{1,74}{58}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
\(HCHO+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+H_2O\)
0,02-------------->0,02--->0,02
\(C_2H_5CHO+4O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+3H_2O\)
0,03--------------------->0,09---->0,09
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,02+0,09=0,11\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,02+0,09=0,11\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(Ba\left(OH\right)_2\) dư \(\rightarrow\) chỉ tạo muối \(BaCO_3\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,11---->0,11
\(m_{giảm}=m_{BaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}=0,11.197-0,11.44-0,11.18=14,85\left(g\right)\)
\(\rightarrow B\)
Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) HCHO + [Ag(NH3)2]OH →
b) C2H5CHO + Cu(OH)2 + NaOH →
c) C2H5CHO + HCN →
a) HCHO + 4(Ag(NH3)2)OH (NH4)2CO3 +4Ag + 6NH3 + 2H2O
b) C2H5CHO + Cu(OH)2 + NaOH C2H5COONa + Cu2O + 3H2O
c) C2H5CH=O + HCN → C2H5-CH(CN)-OH