Cho a mol một ancol no mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được tối thiểu 2a mol khí H2. Vậy số nguyên tử cacbon trong Z có thể là
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4
Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là:
A. C2H6O2.
B. C3H8O3.
C. C4H10O4.
D. C5H10O5.
Đáp án B
Hướng dẫn
mancol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g; nancol = nH2 = n.0,09 mol
=> M = 92/3n = 14n + 16n + 2
=> n = 3 => C3H8O3
Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là
A. C2H6O2
B. C3H8O3
C. C4H10O4
D. C5H10O5
Cho 1 ancol mạch hở Z phản ứng vừa đủ với 1,15 gam Na thu được 2,62 gam muối và số mol khí sinh ra bằng 2,5 lần số mol Z đã phản ứng. Vậy tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử Z là
A. 22.
B. 25
C. 28.
D. 31
Cho 826,367 gam 1 ancol no mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 27,094 gam H2. Biết phân tử khối của Z nhỏ hơn 125 đvc. Vậy Z là
A. C2H5OH.
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)
D. C4H6(OH)4
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là
A. 6
B. 8
C. 7
D. 9
Đáp án D
Giả sử X có số nhóm COOH là n
Khi đốt cháy : Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,14 mol ; nCO2 = 0,125 mol < nH2O = 0,13 mol => ancol Y no
=> nO(E) = 2nE = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol = 2n.nX + 2nY
Khi phản ứng với Na : 2nH2 = n.nX+ 2nY = 0,07 mol
=> n.nX = 0,03 ; nY = 0,02 mol
Vì X không phân nhánh => X có tối đa là 2 nhóm COOH
vì nY > nX => n = 2 (TM) => nX = 0,015 mol
=> nE = 0,035 mol => Số C trung bình = 3,57
,nCO2 = CX.nX + CY.nY => 0,125 = 0,015CX + 0,02CY (CX ; CY ≥ 2)
=> 25 = 3CX + 4CY
=> CX = 3 ; CY = 4 (TM)
X là : HOOC-CH2-COOH
Y là : C4H8(OH)2 có 6 công thức cấu tạo
+) ancol tạo 1 este :
+ HOCH2CH2CH2CH2OH
+ CH3CH(OH)CH(OH)CH3
+ HOCH2CH(CH3)CH2OH
+) ancol tạo 2 este :
+ HOCH2CH2CH(OH)CH3
+ HOCH2CH(OH)CH2CH3
+ HOCH2C(CH3)(OH)CH3
=> Tổng cộng có 9 công thức cấu tạo
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là:
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hidro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 22,8 gam X phản ứng với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc). Mặt khác 22,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,8 gam X cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với
A. 26.
B. 30.
C. 28.
D. 32.
Chọn đáp án C
· A và B trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon A và B có độ bội liên kết k = 1.
· Cùng số mol A hoặc B phản ứng với Na đều cho V lít H2 ⇒ A và B có cùng số nhóm – OH trong phân tử.
· Hidro hóa A và B (số mol như trên) cần tối đa 2V lít H2 Chứng tỏ A và B có 1 chức – OH và 1 nối đôi C = C hoặc C = O trong phân tử.
22,8 gam X + Na dư → 0,175 mol H2
⇒ n X = 2 n H 2 = 0 , 35 m o l ⇒ M ¯ X = 22 , 8 0 , 35 = 65 , 1
22,8 X + AgNO3 dư trong NH3 → 0,4 Ag.
⇒ n - C H O = 1 2 n A g = 0 , 2 m o l < n X
Chứng tỏ X có 1 chất dạng , chất còn lại có dạng C m H 2 m - 1 O H ( B , 0 , 15 m o l )
⇒ ( 14 n + 46 ) . 0 , 2 + ( 14 m + 16 ) . 0 , 15 = 22 , 8 g a m ⇒ 2 n + 1 , 5 m = 8 ⇒ m = 4 , n = 1 .
· 0,2 mol HOCH2CHO, 0,15 mol C4H7OH + O2
HOCH2CHO + 2O2 → t 0 2CO2 + 2H2O
C4H7OH + 11 2 O 2 → t o 4CO2 + 4H2O
⇒ V = 22 , 4 . ( 2 . 0 , 2 + 11 2 . 0 , 15 ) = 27 , 441
Gần nhát với giá trị 28 lít.
A, B, C là ba ancol no, đơn chức, bậc 1, mạch hở (MA < MB < MC), D là axit cacboxylic không no (có một liên kết C = C), ba chức, mạch hở, E là este mạch hở tạo bởi A, B, C và D. Đốt cháy hoàn toàn 26,86 gam hỗn hợp T gồm A, B, C, D, E bằng 1,425 mol khí oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 ít hơn số mol H2O là 0,03 mol. Lấy 26,86 gam T cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với K dư thấy có 0,18 mol khí H2 bay ra. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn lượng ancol trên bằng CuO (chỉ tạo thành anđehit) rồi đem lượng anđehit trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 129,6 gam Ag. Biết rằng trong D không có cacbon nào có nhiều hơn 1 nhóm -COOH đính vào. Phần trăm khối lượng của D có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 23,32%.
B. 26,53%.
C. 18,15%.
D. 22,56%.
Chọn đáp án D.
Quy đổi hỗn hợp T tương đương với hỗn hợp gồm CnH2n+2O (x mol); CmH2m-6O6 (y mol).
n
C
O
2
=
a
n
H
2
O
=
a
+
0
,
03
→
B
T
K
L
26
,
86
+
32.1
,
425
=
44
a
+
18.
a
+
0
,
03
⇒
a
=
1
,
16
→
B
T
N
T
O
x
+
6
y
=
2.1
,
16
+
0
,
03
+
1
,
16
−
2.1
,
425
=
0
,
66
m
o
l
1
14
n
+
18
x
+
14
m
+
90
y
=
26
,
86
g
⇒
14.
n
x
+
m
y
+
18
x
+
90
y
=
14.1
,
16
+
18
x
+
90
y
=
26
,
86
2
Từ (1) và (2) suy ra:
x
=
0
,
24
y
=
0
,
07
Ancol + K dư:
∑
n
a
n
c
o
l
=
3
n
e
s
t
e
+
n
a
n
c
o
l
=
2
n
H
2
=
2.0
,
18
=
0
,
36
m
o
l
n
e
s
t
e
=
0
,
36
−
0
,
24
3
=
0
,
04
m
o
l
⇒
n
a
x
i
t
=
0
,
07
−
0
,
04
=
0
,
03
m
o
l
Ancol + AgNO3/NH3 dư:
n
A
g
=
129
,
6
108
=
1
,
2
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
∑
n
a
n
c
o
l
=
1
,
2
0
,
36
<
4
Þ Chứng tỏ A là CH3OH, kí hiệu ancol B, C là RCH2OH
⇒ ∑ n a n c o l = n C H 3 O H + n R C H 2 O H = 0 , 36 m o l n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n R C H 2 O H = 1 , 2 m o l ⇒ n C H 3 O H = 0 , 24 m o l n R C H 2 O H = 0 , 12 m o l
Vậy T gồm: C H 3 O H : 0 , 24 − 0 , 04 = 0 , 2 m o l R C H 2 O H : 0 , 12 − 0 , 04.2 = 0 , 04 m o l a x i t : 0 , 03 m o l e s t e : 0 , 04 m o l
Bảo toàn nguyên tố C: 0 , 2.1 + 0 , 04. C B , C + 0 , 04. C D + 1 + 2 C B , C + 0 , 03. C D = 1 , 16
⇒ 0 , 12 C B , C + 0 , 07 C D = 0 , 92
C B , C > 2 ⇒ C D < 0 , 92 − 0 , 12.2 0 , 07 = 9 , 7 m à C D ≥ 8
⇒ C D = 8 C D = 9 ⇒ D : C 8 H 10 O 6 D : C 9 H 12 O 6 ⇒ % m D = 202.0 , 03 26 , 86 .100 % = 22 , 56 % % m D = 216.0 , 03 26 , 86 .100 % = 24 , 13 %