Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A. 25
B. 23
C. 24
D. 12
Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe II. AaBbdEe III. AaBbDddEe.
IV. ABbDdEe V. AaBbDde VI. AaBDdEe.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 1
Thể một: 2n – 1 là: II,IV,V,VI
Chọn B
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Thể ba: 2n +1
Các thể ba là: I,III,V,VI
Chọn D
Chọn phát biểu đúng.
A. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp.
B. Nhiễm sắc thể chỉ có ở động vật.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
D. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
Câu 37.Ở ruồi giấm có 2n = 8. Số cromatit của một tế bào ruồi giấm ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 0.
B. 4.
C. 8.
D. 16.
Câu 38.Ở cải bắp có 2n = 18. Số cromatit của một tế bào cải bắp ở kỳ giữa của nguyên phân là:
A. 0.
B. 18.
C. 9.
D. 36.
Câu 39.Ở ruồi giấm có 2n = 8. Số tâm động của một tế bào ruồi giấm ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 16.
Câu 40.Ở cải bắp có 2n = 18. Số tâm động của một tế bào cải bắp ở kỳ giữa của nguyên phân là:
A. 4.
B. 18.
C. 9.
D. 36.
Câu 41.Ở ngô có 2n = 20. Số tâm động của một tế bào ngô ở kỳ cuối của nguyên phân là:
A. 10.
B. 20.
C. 30.
D. 40.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A. 12
B. 24
C. 25
D. 23
Đáp án A
2n = 24 → n = 12
Thể một có bộ NST dạng 2n - 1 (mất một chiếc NST ở 1 cặp NST nào đó)
Đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể → Số dạng thể ba khác nhau thuộc loài này là 12.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến có thể làm phát sinh thể một nhiễm ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu dạng thể một nhiễm khác nhau thuộc loài này?
A. 25
B. 23
C. 12
D. 24
Chọn đáp án C
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 → n = 12
Theo lí thuyết có tối đa 12 dạng thể một nhiễm khác nhau thuộc loài này
→ Đáp án C
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432
C. 54
D. 16
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C 1 4 × 2 × 33 = 216 (KG)
Đáp án cần chọn là: A
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432.
C. 54
D. 16.
Đáp án A
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen
có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen,
các cặp NST bình thường,
mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể
một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Dự đoán số NST trong bộ NST của thể một nhiễm kép, thể ba nhiễm, thể tam bội ở loài này là:
A. 13, 12, 42
B. 12, 15, 21
C. 21, 42, 13
D. 12, 21, 13
Thể một nhiễm kép: 2n-1-1 = 12; thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15; thể tam bội: 3n = 21.
=> Đáp án: B
Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đột biến gen: là những biến đổi về cấu trúc của gen
Xét các phát biểu
I sai, chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện mã kết thúc sóm mới làm kết thúc sớm quá trình dịch mã
II đúng
III đúng
IV đúng, sự biểu hiện của alen đột biến còn phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường
Chọn C