Cho A, B, C là 3 nguyên tố thuộc ba chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và cùng thuộc một nhóm trong đó và . Tổng số proton của 3 nguyên tố đó là
A. 102
B. 58
C. 68
D. 82
Cho A, B, C là 3 nguyên tố thuộc ba chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và cùng thuộc một nhóm trong đó và . Tổng số proton của 3 nguyên tố đó là
A. 102
B. 58
C. 68
D. 82
X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X, Y là
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X
C. Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực
D. Công thức oxit cao nhất của Y là YO3
Đáp án C
Vì số proton trong Y lớn hơn trong X 8 hạt. Nên dễ dàng tìm ra X là N (Z = 7) và Y là P (Z = 15).
A. Sai N không phản ứng với P.
B. Sai độ âm điện của N lớn hơn của P.
C. Đúng NH3 là phân tử phân cực.
D. Sai, oxi cao nhất của P là P2O5
X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X
C. Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực
D. Công thức oxit cao nhất của Y là YO3
Chọn đáp án C.
X và Y thuộc cùng một nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp, mặt khác ZX + ZY = 22 →X, Y thuộc chu kỳ nhỏ →ZY – ZX = 8 → ZX =7 (Nitơ) và ZY = 15 (Photpho).
A. Sai. Photpho không thể tác dụng với Nitơ.
B. Sai. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới thì độ âm điện giảm dần → Độ âm điện của Y (Photpho) nhỏ hơn độ âm điện của X (Nitơ).
C. Đúng. Liên kết giữa H – N trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị có cực (phân cực về phía Nitơ) do chênh lệch độ âm điện giữa Nitơ và Hiđro.
D. Sai. Công thức oxit cao nhất của Y (Photpho) là P2O5 hay Y2O5
Bài 9. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tổng số proton trong 2 nguyên tử A và B là 32. Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn?
Tham Khảo:
A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).
a,
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên (1).
Trường hợp 1:
A (Magie; chu kỳ 3, nhóm IIA); B: (Canxi; chu kỳ 4, nhóm IIA).
Trường hợp 2:
A (chu kỳ 2, nhóm VA); B: (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn
Câu 57.A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn . Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 32 . Hai nguyên tố đó là :
A. Mg và Ca B. O và S. C. N và P. D. C và Si.
A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron của A và B lần lượt là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 2
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 4
A
A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên Z A + Z B = 32 .
● Trường hợp 1: Z B - Z A = 8 . Ta tìm được Z A = 12 ; Z B = 20 .
Cấu hình electron :
A : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).
và B: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).
● Trường hợp 2: Z B - Z A = 18 . Ta tìm được Z A = 7 ; Z B = 25 .
Cấu hình electron :
A : 1 s 2 2 s 2 2 p 3 (chu kỳ 2, nhóm VA).
và B: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 5 4 s 2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp, Z X < Z Y và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là
A. As
B. P
C. O
D. Ca
B
X và Y là hai kim loại cùng nhóm A.
=> Y có nhiều hơn X là 8 hoặc 18 hoặc 32 electron.
(không thuộc 2 chu kì)(loại).
Vậy 2 nguyên tố này là As và P, cùng thuộc nhóm VA và thuộc 2 chu kì (nhận).
(không thuộc 2 chu kì liên tiếp) (loại).
Vậy X là photpho (P).
X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X, Y là:
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X
C. Hợp chất của X với hiđro là phân tử phản cực
D. Công thức oxit cao nhất của Y là YO2
Chọn C.
Vì số proton trong Y lớn hơn trong X 8 hạt nên ta tìm được X là N (Z = 7) và Y là P (Z= 15).
Cho 2 nguyên tố A và B ở 2 chu kì kế tiếp nhau và thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Số proton của nguyên tử B nhiều hơn số proton của nguyên tử A. Tổng số điện tích hạt nhân của 2 nguyên tố này là 32. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn và tên của A, B