Đem thủy phân hoàn toàn 32,55 gam một tripeptit Ala-Ala-Gly trong dung dịch HCl d, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 40,65 gam
B. 54,375 gam
C. 48,9 gam
D. 37,95 gam.
Thủy phân 14,7 gam tripeptit Val- Ala- Gly trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn . Xác định giá trị của m ?
\(n_{Val-Ala-Gly}=\dfrac{14,7}{247}\left(mol\right)\\ Val-Ala-Gly+2H_2O+3HCl\rightarrow Mu\text{ố}i\\ m=m_{mu\text{ố}i}=m_{Val-Ala-Gly}+\dfrac{14,7}{247}.3.36,5+\dfrac{14,7}{247}.2.18\approx23,359\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tripeptit Val-Gly-Val và tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 42,48 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,94.
B. 29,02.
C. 22,41.
D. 29,88.
Chọn đáp án D
gọi số mol Val-Gly-Val là 2x thì số mol Ala-Gly-Val-Ala tương ứng là 3x.
M V a l - G l y - V a l = 273 và M A l a - G l y - V a l - A l a = 316 ⇒ m = 1494x gam.
♦ thủy phân m gam peptit + NaOH → 42,48 gam muối + H 2 O .
có n H 2 O = ∑npeptit = 5x mol; nNaOH = 2x × 3 + 3x × 4 = 18x mol.
BTKL có: 1494x + 18x × 40 = 42,48 + 5x × 18 ⇒ x = 0,02 mol.
thay ngược lại có m = 1494x = 29,88 gam.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 127,5 gam
B. 118,5 gam
C. 237,0 gam
D. 109,5 gam
Chọn đáp án C.
Phản ứng thủy phân Gly-Ala trong HCl xảy ra như sau:
+ Gly - Ala + H 2 O → Gly + Ala Gly + Ala + 2 HCl → Gly - HCl + Ala - HCl
__________________________________________
Gly - Ala + H 2 O + 2 HCl → Gly - HCl + Ala - HCl
⇒ Dùng 1 mol Gly-Ala thu được 1 mol Gly-HCl và 1 mol Ala-HCl.
⇒ m = mmuối = (75 + 36,5) + (89 + 36,5) = 237,0 gam.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 127,5 gam.
B. 118,5 gam.
C. 237,0 gam.
D. 109,5 gam.
Đáp án C
Gly-Ala + 2HCl + H2O -> Gly-HCl + Ala-HCl
=> mrắn = 237g
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 127,5 gam
B. 118,5 gam
C. 237,0 gam
D. 109,5 gam
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 127,5 gam.
B. 118,5 gam.
C. 237,0 gam.
D. 109,5 gam.
Đáp án C
Gly-Ala + 2HCl + H2O -> Gly-HCl + Ala-HCl
=> mrắn = 237g
Hỗn hợp T gồm Gly-Ala, Ala-Val và Ala-Ala. Thủy phân hoàn toàn 6,4 gam T, thu được 7,12 gam hỗn hợp gồm các amino axit. Đun nóng 6,4 gam T với dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,32.
B. 10,04.
C. 10,76.
D. 7,88.
Chọn đáp án B
hỗn hợp T gồm 3 peptit đều là đipeptit ⇒ 1T + 1 H 2 O → 2(amino axit)
⇒ n H 2 O = (7,12 – 6,4) ÷ 18 = 0,04 mol ⇒ n T = 0,04 mol.
Theo đó: 1T + 2HCl + 1 H 2 O → m gam muối || n H C l = 0,08 mol.
⇒ BTKL có: m m u ố i = 6,4 + 0,2 × 36,5 + 0,1 × 18 = 10,04 gam.
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31,0
B. 32,0
C. 32,5
D. 30,5
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
(1) X là hexapeptit
(2) Giá trị của m = 20,8 gam
(3) Phân tử khối của X là 416
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala
(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,4%
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5