ABCD.XYHK là một lăng trụ đứng có đáy là một hình chữ nhật. Sử dụng kí hiệu // và ⊥ để điền vào các ô trống ở bảng sau:
ABCD.XYHK là một lăng trụ đứng có đáy là một hình chữ nhật. Sử dụng kí hiệu // và ⊥ để điền vào các ô trống ở bảng sau:
Hai mặt phẳng (BCHY) và (KXYH) vuông góc với nhau
ABC.A'B'C' là một lăng trụ đứng tam giác (h.98).
a) Những cặp mặt nào song song với nhau?
b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau?
c) Sử dụng kí hiệu "//" và "⊥" để điền vào các ô trống ở bảng sau:
a) Những cặp mặt phẳng song song nhau: (ABC) // (A'B'C')
b) Những cặp mặt phẳng vuông góc với nhau: (ABB'A') ⊥ (A'B'C); (ACC'A') ⊥ (A'B'C'); (BCC'B') ⊥ (A'B'C'); (ABB'A') ⊥ (ABC); (ACC'A') ⊥ (ABC); (BCC'B') ⊥ (ABC)
c) Điền vào ô trống:
ABCD.XYHK là một lăng trụ đứng, đáy là hình chữ nhật (h.120)
a) Quan sát hình và chỉ ra những cặp mặt phẳng song song với nhau
b) Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau ?
c) Hai mặt phẳng (BCHY) và (KXYH) có vuông góc với nhau hay không ?
d) Sử dụng kí hiệu // và \(\perp\) để điền vào các ô trống ở bảng sau :
Tham khảo:
a. Những cặp mặt phẳng song song với nhau là:
mp (ABCD) và mp (XYHK)
mp (ADKX) và mp (BCHY)
mp (ABYX) và mp (CDKH)
b. Những cặp mặt phẳng vuông góc với nhau là:
mp (ABCD) và mp (ADKX); mp (XYHK) và mp (ADKX)
mp (ABCD) và mp (ABYX); mp (XYHK) và mp (ABYX)
mp (ABCD) và mp (BCHY); mp (XYHK) và mp (BCHY)
mp (ABCD) và mp (CDKH); mp (XYHK) và mp (CDKH)
mp (ADKX) và mp (CDKH); mp (ADKX) và mp (ABYX)
mp (BCHY) và mp (CDKH); mp (BCHY) và mp (ABYX)
c. Hai mặt phẳng (BCHY) và (KXYH) vuông góc với nhau.
d:
Quan sát các hình lăng trụ đứng trên hình vẽ rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | ||||
b) |
Có thể tìm được một lăng trụ đứng có 15 đỉnh hay không?
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | 6 | 8 | 12 | 18 |
b) | 5 | 7 | 10 | 15 |
Không thể làm một hình lăng trụ đứng có 15 đỉnh vì d = 2n (số đỉnh của hình lăng trụ là một số chẵn)
Quan sát các hình lăng trụ đứng trên hình vẽ rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | ||||
b) |
Hình lăng trụ đứng có 20 đỉnh thì có bao nhiêu mặt ,bao nhiêu cạnh?
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | 6 | 8 | 12 | 18 |
b) | 5 | 7 | 10 | 15 |
Số cạnh của một đáy là: n = d/2 = 20/2 = 10 cạnh
Hình lăng trụ có 20 đỉnh thì :
Số mặt là m = n + 2 = 10 + 2 = 12 mặt
Số cạnh là c = 3n = 3.10 = 30 cạnh
ABCD.XYHK là một lăng trụ đứng có đáy là một hình chữ nhật. Quan sát hình và chỉ ra những cặp mặt phẳng song song với nhau.
Những cặp mặt phẳng song song với nhau là:
mp(ABCD) và mp(XYHK)
mp(ADKX) và mp(BCHY)
mp(ABYX) và mp(CDKH)
ABCD.XYHK là một lăng trụ đứng có đáy là một hình chữ nhật. Những cặp mặt phẳrig nào vuông góc với nhau?
Những cặp mặt phẳng vuông góc với nhau là:
mp (ABCD) và mp.(ADKX); mp (XYHK) và mp (ADKX)
mp (ABCD) và mp (ABYX); mp (XYHK) và mp (ABYX)
mp (ABCD) và mp mp (BCHY); mp (XYHK) và mp (BCHY)
mp (ABCD) và mp (CDKH); mp (XYHK) và mp (CDKH)
mp(ADKX) và mp(CDKH) ;mp (ADKX) và mp (ABYX)
mp (BCHY) và mp (CDKH); mp (BCHY) và mp (ABYX)
Quan sát các hình lăng trụ đứng trên hình vẽ rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | ||||
b) |
Viết công thức liên hệ giữa m,n,d,c
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | 6 | 8 | 12 | 18 |
b) | 5 | 7 | 10 | 15 |
Công thức liên hệ giữa m,n,d,c :
m = n + 2 ; d = 2n; c = 3n
ABC.A'B'C' là một lăng trụ đứng tam giác (h.98)
a) Những cặp mặt nào song song với nhau ?
b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau ?
a) Sử dụng kí hiệu "//" và "\(\perp\)" để điền vào các ô trống ở bảng sau :
a) Những cặp mặt phẳng song song nhau: (ABC) // (A'B'C')
b) Những cặp mặt phẳng vuông góc với nhau: (ABB'A') ⊥ (A'B'C); (ACC'A') ⊥ (A'B'C'); (BCC'B') ⊥ (A'B'C); (ABB'A') ⊥ (ABC); (ACC'A') ⊥ (ABC); (BCC'B') ⊥ (ABC)
c) Điền vào ô trống: