Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóng λ = 600mm chiếu sáng hai khe F1, F2 song song với F và cách nhau 1,2mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5m. Tính khoảng vân.
Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóng λ = 600mm chiếu sáng hai khe F1, F2 song song với F và cách nhau 1,2mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5m. Xác định khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4.
Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là: x4 = 4.i = 4.0,25 = 1 (mm)
Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóng λ = 600nm chiếu sáng hai khe hẹp F1, F2 song song với F và cách nhau 1,2mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5m.
a) Tính khoảng vân.
b) Xác định khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 λm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2 = a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?
A. 1,28 mm.
B. 0,064 mm.
C. 0,64 mm.
D. 0,40 mm.
Cách giải: Đáp án C.
+ Gọi Δx là độ dịch chuyển của vân sáng, Δy là độ dịch chuyển của nguồn sáng .
Vân tối sáng bậc 2 thành vân tối bậc 2 => Δx = 5i
= 0,64 mm
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 λm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F 1 và F 2 là 60 cm; biết F 1 F 2 = a = 0,3 mm, khoảng cách từ F 1 và F 2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?
A. 1,28 mm
B. 0,064 mm
C. 0,64 mm
D. 0,40 mm
Đáp án C
+ Gọi ∆ x là độ dịch chuyển của vân sáng, ∆ y là độ dịch chuyển của nguồn sáng .
→ Vân tối sáng bậc 2 thành vân tối bậc 2 → ∆ x = 0 , 5 i
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 λm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2= a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?
A. 1,28 mm..
B. 0,064 mm.
C. 0,64 mm
D. 0,40 mm
Đáp án C.
+ Gọi ∆ x là độ dịch chuyển của vân sáng, ∆ y là độ dịch chuyển của nguồn sáng .
Vân tối sáng bậc 2 thành vân tối bậc 2
+ Ta có
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 λm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2= a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?
A. 1,28 mm
B. 0,064 mm
C. 0,64 mm
D. 0,4 mm
- Gọi Δx là độ dịch chuyển của vân sáng, Δ y là độ dịch chuyển của nguồn sáng.
→ Vân tối sáng bậc 2 thành vân tối bậc 2 → Δ x = 0,5i.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 λm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2= a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?
A. 1,28 mm
B. 0,064 mm
C. 0,64 mm
D. 0,40 mm
Một khe hẹp F phát ánh sáng trắng chiếu sáng hai khe song song F 1 , F 2 cách nhau 1,5 mm. Màn M quan sát vân giao thoa cách mặt phảng của hai khe một khoảng D = 1,2 m. Ở điểm A trên màn M, cách vân chính giữa 2 mm có vân sáng của những bức xạ nào và vân tối của những bức xạ nào ?
Đặt X = OM = ki = k λ D/a thì bức xạ nào ứng với k nguyên sẽ cho vân sáng, bức xạ ứng với k nửa nguyên cho vân tối.
Do λ chỉ ở trong khoảng 400 nm và 750 nm, nên khoảng vân i lớn nhất cũng chì bằng i 1 và nhỏ nhất cũng chỉ bằng i 2 nên k phải ở trong khoảns k 1 và k 2 xấc định bởi :
x = k 1 i 1 = k 2 i 2 hay là 2 = 0,6 k 1 = 0,32 k 2
tức là k 1 = 2: 0,6 = 3,3 ... và k 2 = 2:0,32 = 6,25. Như vây 3,3 < k < 6,25.
Từ 3,3 đến 6,25 có ba số nguyên : 4, 5, 6 và có ba số nửa nguyên 3,5 ; 4,5 và 5,5.
Vậy, có ba bức xạ cho vân sáng, bước sóng lần lượt là :
λ 1 = 625 nm; λ 2 = 500nm; λ 3 = 417nm.
Và cũng có ba bức xạ cho vân tối, bước sóng lần lượt :
λ 1 ' = 714nm; λ 2 ' = 556nm; λ 3 ' = 455nm.
Một khe hẹp F phát ánh sáng trắng chiếu sáng hai khe song song F 1 , F 2 cách nhau 1,5 mm. Màn M quan sát vân giao thoa cách mặt phảng của hai khe một khoảng D = 1,2 m. Tính các khoảng vân i 1 và i 2 cho bởi hai bức xạ giới hạn 750 nm và 400 nm của phổ khả kiến.
Với λ 1 = 750 nm = 0,75 μ m thì i 1 = 0,6mm.
Với λ 2 = 400 nm = 0,4 μ m thì i 2 = 0,32mm.