Cho các chất sau:
Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.
Có các chất sau đây : N O 2 , N a N O 3 , H N O 3 , C u ( N O 3 ) 2 , K N O 2 , K N O 3 . Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có.
Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
Có những chất: Fe2O3, Al2O3, FeCl3, Fe, Fe(OH)3, AI .
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hoá học (không phân nhánh), mỗi chất chỉ được xuất hiện một lần.
b) Viết phương trình hoá học cho dãy chuyển đổi hoá học trên.
a. Dãy chuyển đổi hóa học:
\(Fe\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Al_2O_3\rightarrow Al\)
b. Phương trình hoá học cho dãy chuyển đổi hoá học trên:
\(1.Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
\(2.FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(3.2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(4.Fe_2O_3+2Al\rightarrow2Fe+Al_2O_3\)
Cho các chất sau: C a 3 ( P O 4 ) 2 , P 2 O 5 , P , H 3 P O 4 , N a H 2 P O 4 , N H 4 H 2 P O 4 , N a 3 P O 4 , A g 3 P O 4 . Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hộ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.
Dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất có thể là :
Các phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử, các phản ứng còn lại thuộc loại phản ứng không phải oxi hoá - khử. Các phản ứng (2), (3), (4) còn được gọi là phản ứng hoá hợp. Các phản ứng (5), (6), (7) còn được gọi là phản ứng trao đổi.
cho 4 chất sau: Fe, FeCl3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 3 dãy chuyển hoá (mỗi dãy gồm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hoá đó.
Có các chất sau đây:NO2,NaNO3,Cu(NO3)2,HNO3,KNO2,KNO3.Hãy thành lập một dãy chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó.Viết các phản ứng hóa học và ghi điều kiện phản ứng nếu có.
NaNO3 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO2 → KNO3 → KNO2
NaNO3(r) + H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\) HNO3 + NaHSO4
2HNO3 + Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 + 2HNO3
2Cu(NO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO + 4NO2 + O2
NO2 + 2KOH → KNO3 + KNO2 + H2O
2KNO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KNO2 + O2
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau Entylen -> rượu etylic -> axit axitic -> entyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng )
C2H4+H2O-170,H+>C2H5OH
C2H5OH+O2 -men,to,xt->CH3COOH+H2O
CH3COOH+C2H5OH-H2SO4đ,to->CH3COOC2H5+H2O
CH3COOC2H5 +NaOH->CH3COONa+C2H5OH
*ko đăng lại ạ
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau :
(1) 2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3
(2) Fe Cl 3 + 3NaOH → Fe OH 3 + 3NaCl
(3) 2Fe OH 3 → Fe 2 O 3 + 3 H 2 O
(4) Fe 2 O 3 + 3 H 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 3 H 2 O
(5) Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
(6) Fe Cl 2 + 2NaOH → Fe OH 2 + 2NaCl
(7) Fe OH 2 + H 2 SO 4 → FeSO 4 + 2 H 2 O
(8) FeSO 4 + Zn → ZnSO 4 + Fe
Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.