Giải các phương trình sau:
a) 3 x − 3 + 2 x + 1 2 − x + 4 2 = 0 ;
b) 2 x − 5 2 x − 3 8 + 1 = x − 5 2 2 x − 3 8 + 1 .
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 3(2,2-0,3x)=2,6 + (0,1x-4)
b) 3,6 -0,5 (2x+1) = x - 0,25(22-4x)
Bài 2: Giải các phương phương trình sau:
a) \(\dfrac{3\left(x-3\right)}{4}\)+\(\dfrac{4x-10,5}{4}\)=\(\dfrac{3\left(x+1\right)}{5}\)+6
b) \(\dfrac{2\left(3x+1\right)+1}{4}\)-5=\(\dfrac{2\left(3x-1\right)}{5}\)-\(\dfrac{3x+2}{10}\)
Mik đang cần gấp nha!!❤
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 3(2,2-0,3x)=2,6 + (0,1x-4)
<=> 6.6 - 0.9x = 2,6 + 0,1x - 4
<=> - 0.9x - 0,1x = -6.6 -1,4
<=> -x = -8
<=> x = 8
Vậy x = 8
b) 3,6 -0,5 (2x+1) = x - 0,25(22-4x)
<=> 3,6 - x - 0,5 = x - 5,5 + x
<=> - x - 3,1 = -5,5
<=> - x = -2.4
<=> x = 2.4
Vậy x = 2.4
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)
b) \(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} = x - 3\)
a) \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
\(2{x^2} + x + 3 = 1 - 2x + {x^2}\)
Sau khi thu gọn ta được \({x^2} + 3x + 2 = 0\). Từ đó x=-1 hoặc x=-2
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị \(x = - 1;x = - 2\) đều thỏa mãn
Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}\)
b) \(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} = x - 3\)
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
\(3{x^2} - 13x + 14 = {x^2} - 6x + 9\)
Sau khi thu gọn ta được \(2{x^2} - 7x + 5 = 0\). Từ đó \(x = 1\) hoặc \(x = \frac{5}{2}\)
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào của x thỏa mãn
Vậy phương trình vô nghiệm.
giải các phương trình sau:
a \(x^3+x^2+x=-\dfrac{1}{3}\)
b \(x^3+2x^2-4x=-\dfrac{8}{3}\)
a)\(x^3+x^2+x=-\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x^3+3x^2+3x=-1\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^3=-2x^3\)
\(\Leftrightarrow x+1=\sqrt[3]{-2}x\)
\(\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{1+\sqrt[3]{2}}\)
b) \(x^3+2x^2-4x=-\dfrac{8}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x^3+6x^2-12x+8=0\)
\(\Leftrightarrow4x^3-\left(x^3-6x^2+12x-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4x^3=\left(x-2\right)^3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt[3]{4}x=x-2\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{2}{1-\sqrt[3]{4}}\)
Thêm cái icon tặng cho người xong trước, chứ toi đang ức chế vc
Giải các phương trình sau:
a) \(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\);
\(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\)
\(\dfrac{{\left( {5x - 3} \right).3}}{{4.3}} = \dfrac{{\left( {x + 2} \right).4}}{{3.4}}\)
\(\dfrac{{15x - 9}}{{12}} = \dfrac{{4x + 8}}{{12}}\)
\(15x - 9 = 4x + 8\)
\(15x - 4x = 8 + 9\)
\(11x = 17\)
\(x = 17:11\)
\(x = \dfrac{{17}}{{11}}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{{17}}{{11}}\).
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt {2 - x} + 2x = 3\)
b) \(\sqrt { - {x^2} + 7x - 6} + x = 4\)
a) \(\sqrt {2 - x} + 2x = 3\)\( \Leftrightarrow \sqrt {2 - x} = 3 - 2x\) (1)
Ta có: \(3 - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{3}{2}\)
Bình phương hai vế của (1) ta được:
\(\begin{array}{l}2 - x = {\left( {3 - 2x} \right)^2}\\ \Rightarrow 2 - x = 9 - 12x + 4{x^2}\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 11x + 7 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\left( {TM} \right)\\x = \frac{7}{4}\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ 1 \right\}\)
b) \(\sqrt { - {x^2} + 7x - 6} + x = 4\)\( \Leftrightarrow \sqrt { - {x^2} + 7x - 6} = 4 - x\) (2)
Ta có: \(4 - x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 4\)
Bình phương hai vế của (2) ta được:
\(\begin{array}{l} - {x^2} + 7x - 6 = {\left( {4 - x} \right)^2}\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 7x - 6 = 16 - 8x + {x^2}\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 15x + 22 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\left( {TM} \right)\\x = \frac{{11}}{2}\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ 2 \right\}\)
Giải các phương trình sau:
a, \(|x^2-x+2|-3x-7=0\)
b, \(|x-1|+|2x+3|=|x|+4\)
a) Ta có: \(\left|x^2-x+2\right|-3x-7=0\)
\(\Leftrightarrow\left|x^2-x+2\right|=3x+7\)
\(\Leftrightarrow x^2-x+2=3x+7\)(Vì \(x^2-x+2>0\forall x\))
\(\Leftrightarrow x^2-x+2-3x-7=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x-5=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-5x+x-5=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-5\right)+\left(x-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-5\right)\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-5=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=5\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy: S={5;-1}
bài 9 các cặp phương trình sau có tương đương hay không?
d, x+2=0 và \(\dfrac{x}{x+2}=0\)
bài 8 cho phương trình (m\(^2\)-9)x-3=m. Giải phương trình trong các trường hợp sau:
a,m=2 b,m=3 c,m=-3
Bài 9:
Không, vì $x+2=0$ có nghiệm duy nhất $x=-2$ còn $\frac{x}{x+2}=0$ ngay từ đầu đkxđ đã là $x\neq -2$ (cả 2 pt không có cùng tập nghiệm)
Bài 8:
a. Khi $m=2$ thì pt trở thành:
$(2^2-9)x-3=2$
$\Leftrightarrow -5x-3=2$
$\Leftrightarrow -5x=5$
$\Leftrightarrow x=-1$
b.
Khi $m=3$ thì pt trở thành:
$(3^2-9)x-3=3$
$\Leftrightarrow 0x-3=3$
$\Leftrightarrow 0=6$ (vô lý)
c. Khi $m=3$ thì pt trở thành:
$[(-3)^2-9]x-3=-3$
$\Leftrightarrow 0x-3=-3$ (luôn đúng với mọi $x\in\mathbb{R}$)
Vậy pt vô số nghiệm thực.
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) |x-2|+2x=7
b) |x-3| -4x=5
c) |2x+3|+x=2x+3
d) |x+2|=|3x-4|
a, \(x<2\)
\(2-x+2x=7\)
\(x=5(\)ko \(t/m)\)
\(x>2\)
\(-x=5\)
\(x=-5(ko\) \(t/m)\)
a: |x-2|+2x=7
=>|x-2|=-2x+7
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< =\dfrac{7}{2}\\\left(-2x+7\right)^2=\left(x-2\right)^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< =\dfrac{7}{2}\\\left(2x-7-x+2\right)\left(2x-7+x-2\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< =\dfrac{7}{2}\\\left(x-5\right)\left(3x-9\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=3\)
b: |x-3|-4x=5
=>|x-3|=4x+5
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>=-\dfrac{5}{4}\\\left(4x+5-x+3\right)\left(4x+5+x-3\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>=-\dfrac{5}{4}\\\left(3x+8\right)\left(5x+2\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=-\dfrac{2}{5}\)
c: |2x+3|+x=2x+3
=>|2x+3|=x+3
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>=-3\\\left(2x+3-x-3\right)\left(2x+3+x+3\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\in\left\{0;-2\right\}\)
giải các phương trình sau:
a, \(x^3-9x^2+19x-11=0\)
b, \(8\left(x-3\right)^3+x^3=6x^2-12x+8\)
a) Ta có: \(x^3-9x^2+19x-11=0\)
\(\Leftrightarrow x^3-x^2-8x^2+8x+11x-11=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x-1\right)-8x\left(x-1\right)+11\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x^2-8x+11\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x^2-8x+11=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=\sqrt{5}+4\\x=-\sqrt{5}+4\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(S=\left\{1;\sqrt{5}+4;-\sqrt{5}+4\right\}\)
Giải các phương trình sau:
a) \(\dfrac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x-5}}=2\)
b) \(\sqrt[3]{x^2-1}=2\)
(a) Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}x+1\ge0\\x-5>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge-1\\x>5\end{matrix}\right.\Rightarrow x>5\).
Phương trình tương đương: \(\sqrt{x+1}=2\sqrt{x-5}\)
\(\Leftrightarrow x+1=4\left(x-5\right)\Leftrightarrow x=7\left(TM\right)\).
Vậy: \(S=\left\{7\right\}.\)
(b) Phương trình tương đương: \(x^2-1=8\)
\(\Leftrightarrow x^2=9\Leftrightarrow x=\pm3\).
Vậy: \(S=\left\{\pm3\right\}\)
a: ĐKXĐ: x+1>=0 và x-5>0
=>x>5
\(\dfrac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x-5}}=2\)
=>\(\sqrt{\dfrac{x+1}{x-5}}=2\)
=>\(\dfrac{x+1}{x-5}=4\)
=>4x-20=x+1
=>3x=21
=>x=7
b: ĐKXĐ: \(x\in R\)
\(\sqrt[3]{x^2-1}=2\)
=>x^2-1=8
=>x^2=9
=>x=3 hoặc x=-3