Cho mệnh đề P: “35 là số có hai chữ số”. Mệnh đề Q nào dưới đây thỏa mãn P ⇒ Q là mệnh đề sai:
A. Q: “16 chia hết cho 8”
B. Q: “4 là số nguyên tố”
C. Q: “ 2 là số vô tỉ”
D. Q: “4 là số tự nhiên”
Cho mệnh đề P: “5 là số có hai chữ số” và Q là một trong các mệnh đề: “16 chia hết cho 8”; “4 là số nguyên tố”; “ 2 là số vô tỉ”; “4 là số tự nhiên”
Số mệnh đề thỏa mãn P ⇒ Q là mệnh đề sai là:
A. 0
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Dễ thấy mệnh đề P: “5 là số có hai chữ số” là mệnh đề sai nên mệnh đề Q là mệnh đề nào cũng luôn thỏa mãn P => Q là mệnh đề đúng.
Vậy không có mệnh đề nào thỏa mãn bài toán.
Cho hai số nguyên dương a,b . Biết rằng trong bốn mệnh đề P,Q,R,S dưới đây chỉ có duy nhất một mệnh đề sai:
P) a= 2b + 5
Q) a+1 chia hết cho b
R) a+b chia hết cho 3
S) a+7b là số nguyên tố
a) Mệnh đề R nói trên là mệnh đề đúng hay sai ? Vì sao?
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a,b thỏa mản ba mệnh đè đúng ( trong bốn mệnh đề trên)
tuyeenr ban trai
lương:tích
điều kiện: phải có ảnh chân dung
: Cho hai số nguyên dương a, b. Biết rằng trong 4 mệnh đề M, N, P, Q dưới đây có duy nhất một mệnh đề sai:
M. 2b + 5 = a N. (a + 1) chia hết cho b
P. (a + b) chia hết cho 3 Q. (a + 7b) là số nguyên tố
Cho n là số tự nhiên. Xét các mệnh đề:
P: “n là một số tự nhiên chia hết cho 16”.
Q: “n là một số tự nhiên chia hết cho 8”.
a) Với n = 32, phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
b) Với n = 40, phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
a) Với n = 32, ta có các mệnh đề P, Q khi đó là:
P: “Số tự nhiên 32 chia hết cho 16”;
Q: “Số tự nhiên 32 chia hết cho 8”;
Mệnh đề P ⇒ Q: “Nếu số tự nhiên 32 chia hết cho 16 thì số tự nhiên 32 chia hết cho 8”.
Đây là mệnh đề đúng vì 32 chia hết cho 16 và 8.
b) Với n = 40, ta có các mệnh đề P, Q khi đó là:
P: “Số tự nhiên 40 chia hết cho 16”;
Q: “Số tự nhiên 40 chia hết cho 8”;
Mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề Q ⇒ P: “Nếu số tự nhiên 40 chia hết cho 8 thì số tự nhiên 40 chia hết cho 16”.
Mệnh đề đảo này là mệnh đề sai. Vì 40 chia hết cho 8 nhưng 40 không chia hết cho 16.
Cho hai số nguyên dương a va b . biết rằng trong 4 mệnh đề P,Q,R,S dưới đây chỉ có duy nhất một mệnh đề sai:
P) a=2b+5 Q) a+1 chia hết cho b
R) a+b chia hết cho 3 S) a+7b là số nguyên tố
a) mệnh đề R nói trên là mệnh đề đúng hay sai ? vì sao?
Câu nào sau đây là mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì xác định mệnh đề đúng và sai
A.Tam giác có 3 góc vuông
B.Nếu 20 là số nguyên tố thì 2 \(\times\)5=10\
C. Bạn cho biết mệnh đề là gì?
D.Số \(\pi\)\(\le\)4
Cho A là một số nguyên dương.Biết rằng, trong 3 mẹnh đề dưới đây có 1 mệnh đề sai.(P,Q,R) a) Hãy tìm mệnh đề sai. b) Hãy tìm A
P: A + 51 là 1 số chính phương
Q: A có chữ số tận cùng bằng 1
R: A – 38 là số chính phương
a) xét P và Q đùng thì A+51 có tận cùng là 2 . ko là số chính chính phương trái vs P => P hoạc Q sai (1)
xét Q và R đúng thì A - 38 có tận cùng là 3 . ko là số chính phương trái vs R => Q hoac R sai (2)
từ (1) và (2) => Q sai
b) vì A+ 51 là số chính phg nên A+51 có dạng m^2
vì A-38 là số cp nên A-38 có dạng n^2
=> A+51-(A-38)= m^2 - n^2
<=> 89 = (m-n) (m+n)
mà 89 là số ng tố => m-n = 1 ; m+n = 89
=> m= 45
=> A+ 51 = 45 x 45 = 2025
=> A = 1974
Cho a là số tự hiên, xét các mệnh đề P : "a có tận cùng là 0", Q : "a chia hết cho 5"
a) Phát biểu mệnh đề \(P\Rightarrow Q\) và mệnh đề đảo của nó;
b) Xét tính đúng sai của cả hai mệnh đề trên
a) \(\left(P\Rightarrow Q\right):\) "Nếu a có tận cùng bằng 0 thì a chia hết cho 5".
Mệnh đề đảo \(\left(Q\Rightarrow P\right):\)"Nếu a chia hết cho 5 thì a có tận cùng bằng 0"
b) \(\left(P\Rightarrow Q\right):\) đúng. \(\left(Q\Rightarrow P\right):\) sai
Cho các mệnh đề P: “n là số lẻ”; Q: “ n2 – 1 là số chia hết cho 4”. Mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q là:
A. Nếu n2 – 1 là số chia hết cho 4 thì n là số lẻ
B. Nếu n là số lẻ thì n2 – 1 là số chia hết cho 4.
C. Nếu n là số chẵn thì n2 – 1 là số chia hết cho 4
D. Nếu n2 – 1 là số không chia hết cho 4 thì n là số lẻ
Đáp án: A
Mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề Q ⇒ P. Nghĩa là, nếu n2 – 1 là số chia hết cho 4 thì n là số lẻ. ⇒ A đúng.