giữa hai đầu một điện trở R=20 ôm, có một hiệu điện thế U=6V. Tính cường độ dòng điện I đi qua điện trở này khi đó
Giữa hai đầu một điện trở R 1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V. Tính cường độ dòng điện I 1 đi qua điện trở này khi đó
Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này lên thành 8V thì trị số của điện trở này có thay đổi không? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu? Dòng điện đi qua nó khi có cường độ là bao nhiêu?
Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là 8V thì điện trở lúc này không thay đổi do điện trở chỉ phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và vật liệu làm điện trở → R 2 = 40Ω
Cường độ dòng điện qua R:
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch này là không đúng?
A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch đó.
C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của mạch
D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Bạn nào giải giúp m mấy câu trắc nhiêm này đc kô:
Câu 2A: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V,thì cường độ dòng điện qua điện trở là 240 mA.Điện trở R có giá trị là: A.20 Ôm;B.0,05 Ôm;C.50 Ôm;D.2,88 Ôm.
Câu 2B:Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=24V,thì cường độ dòng điện qua điện trở là 240 mA.Điện trở R có giá trị là:A.5760 Ôm;B.10 Ôm;C.5,76 Ôm;D.100 Ôm.
Câu 3A: Hai điện trở R1=5 Ôm và R2=10 Ôm mắc nối tiếp với nhau,biết cường độ dòng điện qua R1 là 4A,thông tin nào sau đây sai:A.Điện trở tương đương của đoạn mạch là 15 Ôm;B.Cường độ dòng điện qua R2 là 4A;C.Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 60V;D.Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 60V.
Câu 3B: Hai dây dẫn được làm bằng đồng và cùng tiết diện,một dây dài 20 m có điện trở R1,còn dây kia dài 5m có điện trở R2,so sánh điện trở R1 với R2 ta có:A.R1=4R2;B.R1<R2;C.R1=2R2;D.R1=R2.
Câu 4A: Nếu điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 =20 Ôm được điện trở tương đương là R=30 Ôm.Điện trở R1 có giá trị là:A.10 Ôm;B.30 Ôm;C.50 Ôm;D.600 Ôm.
Câu 4B: Nếu điện trở R2 mắc nối tiếp với điện trở R1=10 Ôm được điện trở tương đương là R=15 Ôm.Điện trở R2 có giá trị là:A.25 Ôm;B.5 Ôm;C.150 Ôm;D.6 Ôm.Giúp m nhé mọi người.
1.
TT
\(U=12V\)
\(I=240mA=0,24A\)
\(R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,24}=50\Omega\)
Chọn C
2.
TT
\(U=24V\)
\(I=240mA=0,24A\)
\(R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,24}=100\Omega\)
Chọn D
3.
TT
\(R_1=5\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
\(I_1=4A\)
\(I_2=?A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=4A\)
Điện trở tương đương của đoạn mạc là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=4.15=60V\)
Hiệu điện thế của đoạn mạch 2 là
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=I_2.R_2=4.10=40V\)
Chọn D
3. A
4.
TT
\(R_2=20\Omega\)
\(R_{tđ}=30\Omega\)
\(R_1=?\Omega\)
Giải
Điện trở đoạn mạch 1 là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\Rightarrow R_1=R_{tđ}-R_2=30-20=10\Omega\)
Chọn A
5.
TT
\(R_1=10\Omega\)
\(R_{tđ}=15\Omega\)
\(R_2=?\Omega\)
Giải
Điện trở đoạn mạch 2 là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\Rightarrow R_2=R_2=R_{tđ}-R_1=15-10=5\Omega\)
Chọn B
Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A. Tính trị số của dòng điện này
một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 7 ôm , R2 = 9 ôm được mắc nối tiếp với nhau . Hiệu điiện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V . Tính
a) điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở
Tóm tắt : Biết : \(R_1=7\Omega\) ; \(R_2=9\Omega\)
\(U=6V\)
Tính : a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(I_1=?\) ; \(I_2=?\)
a. Vì \(R_1\) nt \(R_2\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=7+9=16\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{16}=\dfrac{3}{8}A\)
Do \(R_1\) nt \(R_2\) nên :
\(I=I_1=I_2=\dfrac{3}{8}A\)
Đáp số : a. \(R_{tđ}=16\Omega\)
b. \(I_1=I_2=\dfrac{3}{8}A\)
một dòng điện Cường độ I không đổi chạy qua điện trở r hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở khi đó là
cho đoạn mạch như hình vẽ , đèn Đ khi sáng bình thường có điện trở R=6 ôm và cường độ dòng điện khi qua đèn đó là Id=2ampe điện trở R=24 ôm biến trở mn có con chạy C hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị ko đổi là 24 ôm
a)
Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức
b)tính điện trở sử dụng của biến trở khi đèn sáng bình thường
c)khi đèn sáng bình thường nếu dịch chuyển con chạy c biến trở đến gần đầu M của biến trở thì độ sáng của đèn thay đổi ntn ? vì sao
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua điện trở là I Khi tăng hiệu điện thế thêm 15V nữa thì cường độ dòng điện tăng 2 lần tính hiệu điện thế U đã sử dụng ban đầu
Cường độ dòng điện: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Khi tăng U thêm 15V ta có: \(I'=\dfrac{U+15}{R}\)
Ta có: \(I'=2I\Rightarrow \dfrac{U+15}{R}=2.\dfrac{U}{R}\)
\(\Rightarrow U+15 = 2U\Rightarrow U = 15V\)