Cho 1,08 gam kim loại R vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Kim loại R là:
A. Niken
B. Canxi
C. Nhôm
D. Sắt
Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:
A. Niken
B. Canxi
C. Nhôm
D. Sắt
2 Z + n H 2 S O 4 → Z 2 S O 4 n + n H 2
Ta có:
m Z + m S O 4 2 - = m m u o i
m S O 4 2 - = m m u o i - m Z
= 6,84-1,08=5,76g
Thử chọn lần lượt n=1, 2, 3 ta được Z là kim loại Al hóa trị III
⇒ Chọn C.
Cho 2,16 gam kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 13,68 gam một muối khan duy nhất. Tìm công thức hóa học của kim loại R. bao nhiêu?
Đặt hóa trị R là \(n(n\in \mathbb{N^*})\)
\(2R+nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_n+nH_2\\ \Rightarrow n_R=2n_{R_2(SO_4)_n}\\ \Rightarrow \dfrac{2,16}{M_R}=\dfrac{27,36}{2M_R+96n}\\ \Rightarrow 27,36M_R=4,32M_R+207,36n\\ \Rightarrow M_R=9n\)
Thay \(n=3\Rightarrow M_R=27(g/mol)\)
Vậy R là nhôm (Al)
Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và giải phóng ra 0,025 mol khí N2. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là
A. Ca.
B. Zn
C. Al.
D. Mg
Đáp án D
Gọi kim loại M có hóa trị n
Ta có:
mKim loại M = mTăng + mN2 = 9,72 gam.
+ Đặt nNH4NO3 = a ta có p.tr theo muối là:
mMuối = mKim loại + mNO3/Muối kim loại + mNH4NO3.
65,54 = 9,72 + (0,025×10 + 8a)62 + 80a
Û nNH4NO3 = a = 0,07
+ Bảo toàn e ta có:
M = × n = 12n
⇒ M = 24 ≡ Mg ứng với n = 2
Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và giải phóng ra 0,025 mol khí N2. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là
A. Ca.
B. Zn.
C. Al.
D. Mg.
Đáp án D
Gọi kim loại M có hóa trị n
Ta có
mKim loại M = mTăng + mN2 = 9,72 gam.
+ Đặt nNH4NO3 = a ta có phương trình theo muối là:
mMuối = mKim loại + mNO3/Muối kim loại + mNH4NO3.
65,54 = 9,72 + (0,025×10 + 8a)×62 + 80a
⇔ nNH4NO3 = a = 0,07
+ Bảo toàn e ta có:
M = × n = 12n
⇒ M = 24 ≡ Mg ứng với n = 2
Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc) . Cô cạn dung dịch A thu được 70,0672 gam muối khan . M là
A. Na
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Đáp án : D
Giả sử kim loại M có hóa trị x
=> muối có dạng M2(SO4)x
=> m S O 4 p ư = mmuối – mKL = 49,4592g
=> n S O 4 p ư = 0,5152 mol
=> M = 20x (g)
Nếu x = 2 => M = 40g => Ca
Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng, thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là:
A. 40,32 gam,
B. 38,72 gam.
C. 37,92 gam.
D. 37,12 gam.
Chọn đáp án B.
Có:
Phản ứng chỉ có 1 khí duy nhất thoát ra là CO2 chứng tỏ sản phẩm khử là NH4NO3.
Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng, thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là:
A. 40,32 gam
B. 38,72 gam
C. 37,92 gam
D. 37,12 gam
Chọn đáp án B.
Có n M g + n M g C O 3 = n M g O H 2 = 0 , 24 m o l 24 n M g + 84 n M g C O 3 = 10 , 56 g
⇒ n M g = 0 , 16 m o l n M g C O 3 = 0 , 08 m o l
Phản ứng chỉ có 1 khí duy nhất thoát ra là CO2 chứng tỏ sản phẩm khử là NH4NO3.
→ B T e n N H 4 N O 3 = 2 8 . 0 , 16 = 0 , 04 m o l
⇒ m m u ố i k h a n = 148 . 0 , 24 + 80 . 0 , 04 = 38 , 72 g
Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn