Giải phương trình : x4+16x-12 = 0
giải các phương trình sau:
a) x4−2x3−6x+16x−8=0
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a , 5 x 2 − 16 x + 3 = 0 b , x 4 + 9 x 2 − 10 = 0 c , 3 x − 2 y = 10 x + 3 y = 7
a) Ta có: Δ = 196 > 0
Phương trình có 2 nghiệm x 1 = 3 , x 2 = 1 5
b) Đặt t = x 2 , t ≥ 0 , phương trình trở thành t 2 + 9 t − 10 = 0
Giải ra được t=1 (nhận); t= -10 (loại)
Khi t=1, ta có x 2 = 1 ⇔ x = ± 1 .
c) 3 x − 2 y = 10 x + 3 y = 7 ⇔ 3 x − 2 y = 10 ( 1 ) 3 x + 9 y = 21 ( 2 )
(1) – (2) từng vế ta được: y=1
Thay y= 1 vào (1) ta được x= 4
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x= 4; y= 1.
Giải các phương trình sau: 12 x 4 - 5 x 2 + 30 = 0
giải phương trình: (x^2+8x+12)(x^2+16x+48)-165x^2=0
giải các phương trình:
(3 - x)^2 - 12 + 4x = 0
(4x - 5)^2 - 2 (16x^2 - 25) = 0
GIÚP MK VỚI :<<
\(a.\left(3-x\right)^2-12+4x=0\)
\(\Rightarrow\left(3-x\right)^2-4.\left(3-x\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(3-x\right)\left(-x-1\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}3-x=0\\-x-1=0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=3\\x=-1\end{cases}}\)
\(b.\left(4x-5\right)^2-2.\left(16x^2-25\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(4x-5\right)^2-2.\left(4x+5\right).\left(4x-5\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(4x-5\right)\left(4x-5-8x-10\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(4x-5\right)\left(-4x-15\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}4x-5=0\\-4x-15=0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{5}{4}\\x=\frac{-15}{4}\end{cases}}\)
Giải phương trình
4x^3-16x=0
\(4x^3-16x=0\)
\(\Leftrightarrow4x\cdot\left(x^2-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4x\cdot\left(x-2\right)\cdot\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=0\\x-2=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\\x=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\)\(4x(x^{2}-4)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left[\begin{array}{} 4x=0\\ x^{2}-4=0 \end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left[\begin{array}{} x=0\\ x=2,x=-2 \end{array} \right.\)
Ta có: \(4x^3-16x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-2\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
b) x 4 – 5x + 4 = 0
b) x 4 - 5 x 2 + 4 = 0
Đặt t = x 2 ≥ 0 , ta có phương trình:
t 2 - 5t + 4 = 0 (dạng a + b + c = 1 -5 + 4 = 0)
t 1 = 1 (nhận) ; t 2 = 4 (nhận)
với t = 1 ⇔ x 2 = 1 ⇔ x = ± 1
với t = 4 ⇔ x 2 = 4 ⇔ x = ± 2
Vậy nghiệm của phương trình x = ±1; x = ± 2
Giải các phương trình trùng phương: x4 – 5x2 + 4 = 0
x4 – 5x2 + 4 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : t2 – 5t + 4 = 0 (2)
Giải (2) : Có a = 1 ; b = -5 ; c = 4 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = 1; t2 = c/a = 4
Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1;
+ Với t = 4 ⇒ x2 = 4 ⇒ x = 2 hoặc x = -2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-2 ; -1 ; 1 ; 2}.
Giải phương trình: x4-3x-4=0
\(\Leftrightarrow x^4+x-4x-4=0\)
=>x+1=0
hay x=-1
\(x^4-3x-4=0\\ x^4+x-4x-4=0\\ x^3\left(x+1\right)-4\left(x+1\right)=0\\ \left(x^3-4\right)\left(x+1\right)=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^3-4=0\Leftrightarrow x^3=4\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{4}\\x+1=0\Leftrightarrow x=-1\end{matrix}\right.\)
Dạ em lớp 8 sao giải được bài 11 vậy ạ (hay đây là bài lớp 8)