Phương trình phóng xạ α của rađi là: R 88 226 a → α + R 86 222 n . Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là: m R n = 221 , 970 u ; m R a = 225 , 977 u ; m α = 4 , 0015 u . Động năng của hạt α bằng:
A. 0,09 MeV
B. 5,03 MeV
C. 5,12 MeV
D. 5,21 MeV
Hạt nhân rađi 226 đứng yên phóng xạ α (có khối lượng 4,0015u; 1 u = 1 , 6605 . 10 - 27 kg). Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeV ( 1 M e V = 1 , 6 . 10 - 13 J ). Coi tỉ lệ khối lượng các hạt nhân xấp xỉ bằng tỉ số số khối. Chọn phương án sai.
A. Tốc độ của hạt α là 1 , 5 . 10 7 m / s .
B. Năng lượng toàn phần toả ra trong phản ứng là 5,87 MeV.
C. Phần lớn năng lượng toả ra trong phản ứng là động năng của hạt α.
D. Trong phóng xạ α có thể kèm theo phóng xạ γ.
Đáp án B

+ Năng lượng tỏa ra do phóng xạ chủ yếu là động năng của hạt được tạo thành và có kèm theo phóng xạ g.
Cho urani phóng xạ α theo phương trình: U 92 234 → α + Th 90 230 Theo phương trình này ta tính được động năng của hạt α là 13,91 MeV. Đó là do có phóng xạ γ kèm theo phóng xạ α . Bước sóng của bức xạ γ là:
A. 1,37 pm
B. 1,54 pm
C. 13,7 pm
D. 2,62 pm
- Photon có năng lượng là:

- Vậy bước sóng của bức xạ γ là:

Cho urani phóng xạ α theo phương trình: 23492U → α + 23090Th. Theo phương trình này ta tính được động năng của hạt α là 13,91 MeV. Đó là do có phóng xạ γ kèm theo phóng xạ α. Bước sóng của bức xạ γ là
A. 1,37 pm
B. 1,54 pm
C. 13,7 pm
D. 2,62 pm
Photon có năng lượng là: ε = 13,91 – 13 = 0,91 MeV
Vậy bước sóng của bức xạ γ là: λ = hc/ε ≈ 1,37.10-12m
Chọn đáp án A
Hạt nhân rađi phóng xạ α . Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeY Xác định : Tốc độ của hạt α
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân
con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72MeV
D. 4,89 MeV
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hát nhân
Cách giải :
Phương trình phản ứng ![]()
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có




Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α . Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72 MeV
D. 4,89 MeV
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV.
B. 271 MeV.
C. 4,72 MeV.
D. 4,89 MeV.
Chọn D
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có



![]()
![]()
Rađi Ra 88 226 là nguyên tố phóng xạ α . Một hạt nhân Ra 88 226 đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 4,89 MeV
B. 269 MeV
C. 271 MeV
D. 4,72 MeV
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α . Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72 MeV
D. 4,89 MeV
Chọn D
Phương trình phản ứng R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 244 . Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có:
Δ E = K H e + K X p H e = p X ⇔ p H e 2 = p x 2 → p 2 = 2 K m Δ E = K H e + K X m H e K H e = m X K X ⇒ Δ E = K H e + m H e m X K H e ⇒ Δ E = 4 , 8 + 4 226 .4 , 8 ≈ 4 , 89 M e V