Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 và rơi xuống đất sau 5 s. Lấy g = 10 m / s 2 . Vật được ném từ độ cao
A. 100 m
B. 125 m
C. 30 m
D. 200 m
một vật được ném theo phương ngang ở độ cao h=80m với vận tốc đầu vo. lấy g=10m/s2 . thời gian để vật rơi xuống đất
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 20 m / s và rơi xuống đất sau 3 s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào ? Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 30 m.
B. 45 m.
C. 60 m.
D. 90 m.
Đáp án B
Bóng rơi từ độ cao h = g t 2 2 = 10. 3 2 2 = 45 m
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 50 m / s và rơi chạm đất sau 10 s. Lấy g = 10 m / s 2 . Tầm xa của vật là
A. 300 m
B. 700 m
C. 500 m
D. 400 m
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 15 m / s và rơi chạm đất sau 2 s. Lấy g = 10 m / s 2 . Khi chạm đất vật đạt tốc độ
A. 25 m/s
B. 10 m/s
C. 30 m/s
D. 40 m/s
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 20 m / s và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí. Quả bóng được ném từ độ cao
A. 60 m
B. 90 m
C. 45 m
D. 30
Bài 6 Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc 90km h và rơi xuống đất sau 3(z) Lây
g=10(m/s^ 2 ) Hỏi: Bóng được ném từ độ cao nào ? Bỏng đi xa được bao nhiêu ? Vận tốc của bóng khi sắp chạm dát?Độ cao ném bóng:
\(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot3^2=45m\)
\(v_0=90\)km/h=25m/s
Bóng đi xa đc:
\(L=v_0\cdot t=25\cdot3=75m\)
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là v 0 = 20 m / s từ độ cao 45 m và rơi xuống đất sau 3 s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí
A. 30 m
B. 45 m
C. 60 m
D. 90 m
Một vật nhỏ được ném theo phương ngang ở độ cao h, sau 5s vật chạm đất. Vị trí chạm đất cach vị trí ném theo phương ngang 30m. Lấy 10 m/s2
1. Tính độ cao ban đầu của vật khi được ném
2. Tính tốc độ ném ban đầu của vật
3. Tính tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất
Chọn hệ trục tọa độ với O là vị trí ban đầu của vật, trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới, trục Ox nằm ngang trùng với hướng vecto vận tốc ban đầu của vật
$1.$ Độ cao ban đầu khi vật được ném là:
`h = 1/2 g t^2 = 1/2 . 10 . 5^2 = 125 (m)`
$2.$ Tốc độ ném ban đầu của vật là:
`v_0 = L/t = 30/5 = 6 (m//s)`
$3.$ Độ lớn vận tốc theo phương thẳng đứng ngay trước khi vật chạm đất là:
`v_y = gt = 10 . 5 = 50 (m//s)`
Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất là:
`v = sqrt{v_0^2 + v_y^2} = sqrt{6^2 + 50^2} = 2sqrt{634} (m//s)`.
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)