Cho biết nguyên tử khối trung bình của Iriđi là 192,22. Iriđi trong tự nhiên có hai đồng vị là 191Ir và 193Ir. Phần trăm số nguyên tử của 193Ir là
A. 39,0%.
B. 78,0%.
C. 22,0%.
D. 61,0%.
Iridium có 2 đồng vị bền 19177Ir và 19377Ir. Nguyên tử khối trung bình của Ir là 192,22. Hãy tính % sô nguyên tử của mỗi đồng vị. Giả sử có 115 nguyên tử 191Ir thì có bao nhiêu nguyên tử 193Ir?
ta có
191x1+193x2=19222(1)
x1+x2=100(2)
Từ 1 và 2 ta có hpt
191x1+193x2=19222 và x1+x2=100
ta giải hệ đc
x1=39 ; x2=61
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là C 29 63 u và C 29 65 u . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là
A. 27%.
B. 50%.
C. 73%.
D. 54%.
Liti tự nhiên có hai đồng vị : Li 3 7 và Li 3 6
Biết rằng nguyên tử khối trung bình của liti tự nhiên là 6,94.
Hỏi thành phần phần trăm (%) của mỗi đồng vị đó trong liti tự nhiên ?
(Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
Gọi x là thành phần phần trăm của đồng vị Li 7 , thành phần phần trăm của đồng vị Li 6 sẽ là : 100 – x. Từ đó ta có phương trình :
Giải ra ta được x = 94 (94% Li 7 ) và 100 - x = 6 (6% Li 6 )
Trong tự nhiên, magnesium có ba đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Đồng vị 26Mg chiếm thành phần phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32.
a) Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của đồng vị 24Mg.
b) Tính số nguyên tử 26Mg có trong 1 mol MgCl2.
a) Đặt %24Mg là x
-->%25Mg là (100 - x - 11)
\(\overline{M}=\dfrac{x.24+\left(100-x-11\right).25+11.26}{100}=24,32\)
\(\Rightarrow x=\%^{24}Mg=79\%\)
b) ta có : \(n_{Mg}=n_{MgCl2}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_{26_{Mg}}=1.11\%=0,11\left(mol\right)\)
Số nguyên tử : \(0,11.6,022.10^{-3}=6,6022.10^{-4}\)(nguyên tử)
Trong tự nhiên chlorine (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 và thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong KClOx là 6,678%. Cho nguyên tử khối trung bình của K và O lần lượt là 39 và 16, xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Tính giá trị của x?
Giả sử: %35Cl trong tự nhiên là a.
⇒ %37Cl trong tự nhiên là 100 - a
Ta có: \(\dfrac{35.a+37.\left(100-a\right)}{100}=35,5\Rightarrow a=75\%=\%^{35}Cl\)
⇒ %37Cl = 25%
Mà: %37Cl trong KClOx là 6,678%
\(\Rightarrow\dfrac{25\%.37}{25\%.37+75\%.35+39+16x}=0,6678\)
\(\Rightarrow x=4\)
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là H 1 2 H 1 1
Đồng vị thứ ba H 1 3 có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị H 1 2 H 1 1
Gọi x là thành phần phần trăm của H 1 thành phần phần trăm của H 1 2 sẽ là 100 –x
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần : H 1 1 là 99,2%
H 1 2 là 0.8%
Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine trong tự nhiên.
- Gọi tỉ lệ đồng vị 35Cl trong tự nhiên là x%
=> Tỉ lệ đồng vị 37Cl trong tự nhiên là (100-x)%
- Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,45
=> \(35,45 = \frac{{35.x + 37.(100 - x)}}{{100}}\)
=> x = 77,5
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 77,5% trong tự nhiên, đồng vị 37Cl chiếm 22,5% trong tự nhiên.
trong tự nhiên, nguyên tố clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. a) Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị trên?
b tính % khối lượng của cl35 có trong phân tử HCLO4 biết NTKtb của H+1 o=16,2
trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63cu và 65cu .Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. a,Tính phần trăm số nguyên tử mỗi loại đồng vị b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 65Cu trong CuSO
a)
Gọi thành phần phần trăm của hai đồng vị 63Cu ,65Cu lần lượt là a,b
Ta có :
a + b = 100%
63a + 65b = 63,54
Suy ra a = 0,73 = 73% ; b = 0,27 = 27%
b) Thành phần phần trăm khối lượng của 65Cu trong CuSO4 là :
\(\dfrac{65.27\%}{63,54 + 32 + 16.4 }.100\% = 11\%\)