Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,3
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,3
Giúp tớ nữa với ạ! Cảm ơn ạ !
1. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D=1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ 3,211%. Tìm giá trị của V?
A. 17,92 B. 15,86 C. 20,16 D. 16,8
2. Hấp thụ hoàn toàn hoàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- P1: cho từ từ vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được 1,68 lít CO2 (đktc)
- P2: tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư thu được 49,25 g kết tủa. Tìm giá trị của x?
A. 0,3 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,4
3. Dung dịch X chứa 0,16 mol Na +, 0,12 mol Ba2+ và x mol HCO3-. Dung dịch Y chứa 0,08 mol Na+, y mol Ba2+ và 0,6 mol OH-. Lấy dung dịch X cho vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m?
A.74,86g B. 70,92g C. 78,8g D.68,95g
Chị j ơi, cho e hỏi đây là bài lớp mấy ạ?
hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2(đktc).
a) xác định A
b)lượng khí thoát rahấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch KOH thu được 39,8 gam muối.tính Nồng độ Mol của dung dịch KOH sử dụng
a) Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
A-----> A+n + ne
S+6 +2e -----> S+4
Áp dụng bảo toàn e : \(n_A=\dfrac{n_{SO_2}.2}{n}=\dfrac{0,6}{n}\)
Ta có: \(\dfrac{19,2}{A}=\dfrac{0,6}{n}\)
Chạy nghiệm theo n:
n=1 --------> A=32 (lọai)
n=2 -------> A=64 ( chọn - Cu)
n=3 ------->A=96 (loại)
Vậy kim loại A là Đồng (Cu)
b) Giả sử phản ứng tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol KHSO3 và K2SO3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\120x+158t=39,8\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2, y=0,1 (thỏa mãn)
=> \(n_{KOH}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa m gam NaOH thu được dung dịch X chứa 23 gam hỗn hợp muối tan. Tìm gía trị của m.
Gọi $n_{NaHSO_3} = a(mol) ; n_{Na_2SO_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 104a + 126b = 23(1)$
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$n_{SO_2} = a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,3(mol)$
$m = 0,3.40 = 12(gam)$
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X có chứa x mol Na2CO3 và y mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Mặt khác rót từ từ dung dịch có chứa 0,31 mol HCl vào hỗn hợp dung dịch X cũng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Đặt a = x y , giá trị của a là
A 4/3
B. 0,75
C. Đ/a khác
D. 1
Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Nhỏ từ từ toàn bộ dung dịch A vào 300 ml dung dịch HCl 1,5M; sau phản ứng thu được dung dịch B (không chứa HCl) và 8,064 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 118,2 gam kết tủa. Xác định giá trị x, y.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 11,0.
B. 11,2.
C. 10,0.
D. 9,6.
Đáp án A
Gọi nFe3O4 = x; nFeCO3 = 2x và nFe = 6x
mX = 56.6x + 23.2x + 116.2x = 800x
mCu = 0,2mX = 0,2.800x = 160x → nCu = 2,5x
nSO2 = y → nCO2 + nSO2 = 2x + y = 0,095.
Bảo toàn e toàn quá trình Fe cho 2e; Fe3O4 nhận 2e; Cu cho 2e và SO2 nhận 2e
Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO 2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,13 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 15,80
B. 14,66
C. 15,60
D. 13,14
Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ( ở đktc) vào 0,5 lít dung dịch chứa NaOH 0,4 M và KOH 0,2 M được dung dịch X. Thêm 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào dung dịchX thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 9,85 gam
B. 29,55 gam
C. 39,4 gam
D. 19,7 gam
Đáp án B
nCO2= 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol);
nNaOH = 0,2 ; nKOH = 0,1 (mol) => ∑ nOH- = 0,3 (mol)
Ta có: nOH-/ nCO2 = 0,3/ 0,15 = 2 => chỉ tạo muối trung hòa
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,15 0,3 → 0,15
Vậy dd X gồm : K+, Na+ ; CO32- : 0,15 (mol)
Dd X + Ba(OH)2: 0,2 (mol) có phản ứng
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,15← 0,15 →0,15 (mol)
=> mBaCO3 = 0,15. 197 = 29,55 (g)