Có 4 dung dịch riêng biệt: N a 2 S O 4 , N a 2 C O 3 , B a C l 2 ,NaN O 3 . Chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử thì có thể nhận biết bao nhiêu chất?
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Có các lọ đựng riêng biệt các dung dịch sau: H2SO4 , NaCl, Na2SO4, Ba(OH)2 . Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có các lọ đựng riêng biệt các dung dịch sau: H2SO4 , NaCl, Na2SO4, Ba(OH)2 . Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Dung dịch tác dụng là $H_2SO_4,Ba(OH)_2$
$H_2SO_4 + Na_2CO_3 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to 2NaOH + BaCO_3$
Đáp án B
1/ Có 4 dung dịch đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch này. Viết phương trình hóa học.
2/ Cho 0,8g CuO và Cu tác dụng với 20ml dung dịch H2SO4 1M. Dung dịch nào thu được sau phản ứng.
Câu 1:
- thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl
+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH
+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:
+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl
+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.
PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl (trắng) + NaNO3
Câu 2:
- Vì Cu không phản ứng vs dd H2SO4.
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> dd thu được sau phản ứng là dd CuSO4.
Có 4 dung dịch: HCl, K2CO3, Ba(OH)2, KCl đựng trong 4 lọ riêng biệt. Nếu chỉ dùng quỳ tím thì có thể nhận biết được: A. HCl, Ba(OH)2 B. HCl, K2CO3, Ba(OH)2 C. HCl, Ba(OH)2, KCl D. Cả bốn dung dịch
cho các dung dịch muối Pb(NO3) (1), Ba(NO3)(2), Ca(NO3)(3), Cu(NO3)2(4). Dung dịch muối nào có thế dùng phân biệt H2S:
A. 1, 2,3,4
B.1,4
C.1,2
D.1,2,3
B.1,4
Vì ta thấy 4 pứ điều ra acid HNO3
muối PbS và CuS không tan trong nước và acid nên phân biết được
còn muối BaS và CaS tan trong nước và acid nên không có pứ xảy ra
✽ cần nhớ độ tan của muối kim loại_S2-
dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Li - K - Ba - Ca - Na - Mg - Al - Mn - Zn - Cr - Fe - Ni - Sn - Pb - H - Cu - Hg - Ag - Pt - Au.
- muối sunfua của kim loại trước Mg tan trong nước và acid
- muối sunfua của kim loại từ Mg đến trước Pb không tan trong nước nhưng tan trong acid.
- muối sunfua của kim loại từ chì trở về sau không tan trong nước lẫn acid
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ : M, N, O, P tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây :
KIM LOẠi | TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HCI |
M | Giải phóng hiđro chạm |
N | Giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dán |
O | Không có hiện tượng gì xáy ra |
P | Giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên |
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau ?
A. M, N, O, P ; B. N, M, P,O ; C. P, N, M, O ; D. O, N, M, P.
Bài 1 :
a) Chỉ dùng quỳ tím phân biệt : H2SO4 ; HCl ; Ba(NO3)2 ; NaCl
b) Phân biệt các dung dịch : NaOH ; Ba(OH)2 ; K2CO3 ; K2SO4
c) Dùng 1 thuốc thử phân biệt các dung dịch : NaOH ; Ba(OH)2 ; NaCl ; MgSO4 ; Na2SO4 ; FeCl2
d) Phân biệt 2 chất rắn màu trắng : CaO ; P2O5
e) Phân biệt các dung dịch : Ba(NO3)2 ; MgCl2 ; MgSO4 ; KCl ; K2CO3
Bài 1
- Trích 4 mẫu thử:
-Cho quỳ tím vào 4 mẫu:
+ Quỳ tím hóa đỏ\(\rightarrow\)HCl, H2SO4
+ Quỳ tím không đổi màu\(\rightarrow\)Ba(NO3)2 và NaCl
- Lẫy một ít mẫu thử từ 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím lần lượt vào 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ:
+ Nếu có kết tủa trắng chứng tỏ mẫu lấy là Ba(NO3)2 và mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4:
Ba(NO3)2 +H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HNO3
+ Mẫu lấy còn lại là NaCl và mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Bài 1d:
Hòa tan 2 mẫu thử vào nước, sau đó thử bằng quỳ tím:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là mẫu CaO:
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
+ nếu quỳ tím hóa đỏ là mẫu P2O5:
P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
Bài 1b:
- Nhỏ từng giọt 4 mẫu lên quỳ tím:
+ Quỳ tím hóa xanh là NaOH, Ba(OH)2
+ Quỳ tím không đổi màu là K2CO3 và K2SO4
- Cho dung dịch H2SO4 thử với 2 mẫu làm quỳ tím hóa xanh:
+ Có kết tủa trắng là Ba(OH)2:
Ba(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2H2O
+ Không hiện tượng là NaOH
- Cho H2SO4 vào 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím:
+ Có khí bay lên là K2CO3
K2CO3+H2SO4\(\rightarrow\)K2SO4+CO2\(\uparrow\)+H2O
+ Không hiện tượng là K2SO4
a) HCl. NaOH. NaCl
Quỳ tím. : đỏ. Xanh. Ko đổi
Dán nhãn
b) H2SO4. Ba(OH)2. Ca(NO3)2
Quỳ tím. Đỏ. Xanh. Ko đổi
Dán nhãn
c) H2SO4. HCl. NaCl. NaOH
Quỳ tím. Đỏ. Đỏ. Ko đổi. Xanh
Cho hai chất làm quỳ tím hóa đỏ vào BaCl2
Kết tủa trắng là H2SO4, Ko hiện tượng là HCl
d) HCl. NaCl. NaOH. Na2SO4.
Quỳ tím. Đỏ. Ko đổi. Xanh. Ko đổi.
Cho BaCl2 vào hai chất ko làm Quỳ tím đổi màu
Kết tủa trắng là Na2SO4, ko hiện tượng là NaCl
Có 4 lọ chứa 4 dung dịch riêng biệt sau: 1. NH3; 2. FeSO4; 3. BaCl2; 4. HNO3. Các cặp dung dịch nào có thể phản ứng nhau:
A. 1 và 4; 2 và 3;2 và 4; 1 và 2
B. 1 và 3; 2 và 3; 3 và 4;1 và 2
C. 1 và 4;2 và 3; 3 và 4;1 và 2
D. 1 và 3; 1 và 4; 2 và 4; 1 và 2
Đáp án A
Các phương trình hóa học xảy ra là:
1 và 4: NH3+ HNO3→ NH4NO3
2 và 3: FeSO4+ BaCl2 → BaSO4+ FeCl2
2 và 4: 3Fe2++ 4H++ NO3-→ 3Fe3++ NO + 2H2O
1 và 2: 2NH3+ FeSO4+ 2H2O→ Fe(OH)2+ (NH4)2SO4