Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là
A. 83,33%.
B. 41,66%.
C. 75,00%.
D.37,50%.
Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
A. 9 gam.
B. 10 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch. Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam A g kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 16,2.
D. 32,4.
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m làĐun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m là
A. 57,6.
B. 28,8.
C. 36,0.
D. 45,0.
Câu1: Hòa tan hỗn hợp glucozơ và fructozơ vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tách dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Phần 2 cho vào dung dịch nước brom dư thì có 35,2 gam brom phản ứng. Phần trăm khối lượng của fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,4 %. B. 39,6%.
C. 45,0 %.
D. 40,5 %.
\(n_{glucose}=a;n_{fructose}=b\left(mol\right)\\ P.I:\\ H_2C\left(OH\right)-\left[CH\left(OH\right)\right]_4-CHO+2\left[Ag\left(NH_3\right)_2\right]\left(OH\right)->H_2C\left(OH\right)-\left[CH\left(OH\right)\right]_4-COONH_4+3NH_3+2Ag+H_2O\left(fructose.trong.NH_3.chuyển.thành.glucose\right)\\ a+b=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{86,4}{108}=0,4\left(I\right)\\ P.II:\\ H_2C\left(OH\right)-\left[CH\left(OH\right)\right]_4-CHO+Br_2+H_2O->H_2C\left(OH\right)-\left[CH\left(OH\right)\right]_4-COOH+2HBr\\ a=n_{Br_2}=\dfrac{35,2}{160}=0,22\\ \left(I\right)\Rightarrow b=0,18\\ \%m_{fructose}=\dfrac{0,18.180}{180\cdot0,4}.100\%=45,0\%\)
Vậy chọn đáp án C.
dễ mà glu/fruc=C6H12O6
2glu+2fruc=0.8 (1)
glu=0.22==> fruc=0,18====> đáp án C
Chia hỗn hợp T gồm glucozơ và tinh bột thành hai phần bằng nhau.
Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn phần một, thu được 2,16 gam A g . Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, thu được dung dịch Q; trung hòa Q bằng kiềm rồi cho tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa 8,64 gam A g . Phần trăm khối lượng glucozơ trong T là
A. 27,03%
B. 52,63%
C. 42,55%
D. 35,71%
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 ( d ư ) / N H 3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 ( d ư ) / N H 3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột.
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột.
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột.
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột.
cho 6.5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với 164 gam dung dịch axitclohidric. tạo thành muối kemxclorua và khí hidro.
a) viết phương trình hóa học xảy ra.
b) tính khối lượng axitclohidric đã tham gia phản ứng.
c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
d) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{164}.100\approx4,451\%\)
d) \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
\(m_{ddsauphảnứng}=6,5+164-0,2=170,3\left(g\right)\)
=> \(C\%_{ddsauphảnứng}=\dfrac{13,6}{170,3}.100\approx7,986\%\)
nZn=m/M=6,5/65=0,1(mol)
PT:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1........2............1...............1 (mol)
0,1 -> 0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
b) mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3 (gam)
c) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100\%}{m_{ddHCl}}=\dfrac{7,3.100}{164}\approx4,45\left(\%\right)\)
d) mZnCl2=n.M=0,1.136=13,6(g)
md d sau phản ứng=mZn + mHCl - mH2=6,5 + 164 - (0,1.2)=170,3 (g)
=> \(C\%_{ddsauphanung}=\dfrac{m_{ZnCl_2}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{13,6.100}{170,3}\approx8\left(\%\right)\)