Lấy 4 g kim loại R hoá trị II đem hoà tan trong dung dịch HCl vừa đủ thì nhận được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch X thì nhận được m (g) kết tủa. Vậy m có giá trị là
A. 8,12.
B. 10,0.
C. 11,12.
D. 12,0.
Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho Y tác dụng vừa đủ với lượng dư dung dịch NaOH. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn khan. Xác định tên kim loại M và khối lượng mỗi muối có trong Y.
Gọi n lá hóa trị của M
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_M = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + Mb = 10,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 0,5bn = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe,M
$n_{Fe_2O_3} = 0,5a(mol)$
$n_{M_2O_n} = 0,5b(mol)$
Ta có :
0,5a.160 + 0,5b(2M + 16n) = 16(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; Mb = 4,8 ; bn = 0,4 => b = 0,4/n
Suy ra :
$M = Mb : b = 4,8 : 0,4/n = 12n$
Với n = 2 thì M = 24(Magie)
$n_{FeCl_2} = a = 0,1(mol)$
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,4 : n = 0,4 : 2 = 0,2(mol)$
Vậy :
$m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)$
$m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$
Trường hợp 2 : Nếu M không phản ứng với dd HCl
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3} = 0,15.160 = 24 > 16$
$\Rightarrow $ Loại
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_M=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56a+bM=10.4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=a+\dfrac{bn}{2}=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(MCl_n+nNaOH\rightarrow M\left(OH\right)_n+nNaCl\)
TH1 : M(OH)n tan trong NaOH dư
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(0.2............................0.1\)
\(\Rightarrow a=0.2\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):a=0.2,b=-0.8,c=0.2\)
=> Loại
TH không tan thì bạn CTV dưới làm rồi nha :))
Cho a gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X và 2,24 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,95.
B. 14,35.
C. 32,84.
D. 28,70.
Giải thích:
nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 (mol); nH2 = 2,24 :22,4 = 0,1 (mol)
=> nHCl < 2nH2
=> R là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ, phản ứng hết với HCl sau đó phản ứng được với H2O
2R + 2nHCl → RCln + nH2↑
0,1 → 0,05
2R + 2nH2O → 2R(OH)n + nH2↑
0,1/n ←0,05
RCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + R(NO3)n
2R(OH)n + 2nAgNO3 → nAg2O↓ + R(NO3)n + nH2O
0,1/n → 0,05
=> m↓ = mAgCl + mAg2O = 0,1.143,5 + 0,05. 232 = 25,95(g)
Chú ý:
Tránh sai lầm khi chỉ tính khối lượng kết tủa là AgCl khi đó sẽ ra 14,35 g => chọn ngay đáp án B sẽ dẫn đến sai lầm
Đáp án A
❤ Mọi người giúp mình với ạ!
Lấy 2,4g kim loại M thuộc nhóm II A hòa tàn tròn dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Cho dịch Na2CO3 dư vào dung dịch X được m (gam) kết tủa
a. Viết phương trình hóa học của quá trình trên
b. xác đinh tên kim loại M
c. Tính khối lượng kết tủa m
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m là
A. 7,6
B. 10,4
C. 8,0
D. 12,0
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m bằng
A. 7,6g
B. 10,4g
C. 8,0g
D. 12,0g
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m là
A. 7,6.
B. 10,4.
C. 8,0.
D. 12,0.
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m là
A. 7,6
B. 10,4
C. 8,0
D. 12,0
Lấy l,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 ml CO2 (đktc) và m (g) hỗn hợp muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 192 g
B. 2,06 g.
C. 2,12 g.
D. l,24g
Nhận thấy cứ 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng muối tăng (2.35,5 -60) = 11 (gam).
Do đó khối lượng muối clorua tạo thành là:
m = mmuối clorua = mrnuối cacbonat + 11.0,02 = 2,06 (gam)
Đáp án B
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mau đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam
hỗn hợp A.
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1175785