Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic.
B. axit propenoic.
C. axit propanoic.
D. axit acrylic.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic.
B. axit propenoic.
C. axit propanoic.
D. axit acrylic.
Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic.
B. axit propenoic.
C. axit propanoic.
D. axit acrylic.
Giải thích: Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic
B. axit propenoic
C. axit propanoic
D. axit acrylic
Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic
Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO6. Giá trị đúng của n là
A. n = 4
B. n = 10
C. n = 6
D. n = 8
Đáp án D.
Este có 6 nguyên tử oxi nên đó là este 3 chức
C X = 6 - 3 3 = 1 → H C O O H → ( H C O O ) 3 C 3 H 5 = C 6 H 8 O 6 → n = 8
Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO6. Giá trị đúng của n là
A. n = 4
B. n = 10
C. n = 6
D. n = 8
Đáp án D.
Este có 6 nguyên tử oxi nên đó là este 3 chức
→ C x = 6 - 3 3 = 1
→ n = 8
đun nóng glixerol X với axit hữu cơ đơn chức (xt h2so4) được hỗn hợp các este,trong đó có 1 este là C12H14O6. axit hữu cơ đó là
A HCOOH B CH3COOH C. CH2=CH-COOH D.CH3CH2COOH
Glixerol có công thức: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) (X).
Khi đun X với axit hữu cơ thu được este C12H14O6, điều này chứng tỏ cả 3 nhóm chức của X đều bị este hóa, do đó este thu được có dạng: C3H5(OCOR)3.
Lấy công thức C12H14O6 trừ đi C3H5(OCOR)3 thu được R là C2H3 (CH2=CH-).
Điều đó chứng tỏ axit cần tìm là CH2=CH-COOH (đáp án C).
Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n– 2O2.
B. CnH2nO3.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n – 2O3.
Chọn đáp án B
Este tạo từ ancol no 2 chức và axit no đơn chức nhưng chỉ tạo 1 chức este (1 π).
⇒ Este T có dạng RCOO–R'–OH (3 nguyên tử oxi).
⇒ Este T đó phải có CTPT là CnH2nO3
Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit axetic và axit propionic với H2SO4 đặc, thu được tối đa k hợp chất hữu cơ chứa một chức este. Giá trị của k là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic X và ancol Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được este đơn chức, mạch hở Z. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được este T có công thức phân tử C4H8O2. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án B.
Vì este Z tạo từ axit cacboxylic và ancol nên gốc RCOO- của Z phải gắn với C no. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 nên Z có một nối đuôi C=C. Các cấu tạo thỏa mãn Z là HCOOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOCH3
Sai lầm thường gặp: Hiểu sai đề bài thành Z là este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C và đếm thừa cá cấu tạo như CH3COOCH = CH2 và HCOOCH = CH – CH3