Cho phản ứng sau: X + Y → BaCO 3 ↓ + CaCO 3 ↓ + H 2 O . Vậy X, Y lần lượt là
A. Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2
B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.
C. Ba(OH)2 và CaCO3
D. BaCO3 và Ca(HCO3)2
Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 20,74%. Thêm vào X một lượng bột BaCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 8,52%. Xác định nồng độ phần trăm các muối CaCl2 và BaCl2 trong dung dịch Y.
Giả sử \(m_{dd_{HCl29,2\%}}=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
x_______2x__________x_____________x
\(m_{dd_{spu}}=100x+100-44x=56x+100\)
\(m_{HCl_{dư}}=36,5\left(0,8-2x\right)=29,2-73x\)
\(\Rightarrow\frac{29,2-73x}{56x+100}=0,2074\)
\(\Leftrightarrow29,2-73x=0,2074\left(56x+100\right)\)
\(\Leftrightarrow x=0,1\)
X có 0,6mol HCl ;0,1mol CaCl2
\(m_{ddX}=56.0,1+100=105,6\left(g\right)\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
y________2y______y_________y______________
\(m_{dd_{spu}}=197y+105,6+44y=153y+105,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCL_{Dư}}=36,5.\left(0,06-2y\right)=21,9-73y\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{21,9-73y}{153y+105,6}=0,0852\)
\(\Leftrightarrow21,9-73y=0,0852.\left(153y+105,6\right)\)
\(\Leftrightarrow y=0,15\)
Y có 0,15mol BaCl2 ; 0,1mol CaCl2
\(m_{dd_Y}=153.0,15+105,6=128,55\left(g\right)\)
\(C\%_{CaCl2}=\frac{0,1.111.100}{128,55}=8,63\%\)
\(C\%_{BaCl2}=\frac{0,15.208.100}{128,55}=24,27\%\)
cho 34,75 g hỗn hợp 2 muối gồm BaCO3 và MgSO3 vào dung dịch HCl lấy dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 24,5
a. Viết PTHH xãy ra
b. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O (1)
MgSO3 + 2HCl -> MgCl2 + SO2 + H2O (2)
\(\overline{M}\)=24,5.2=49
Đặt nCO2=nBaCO3=a
nSO2=nMgSO3=b
\(\dfrac{44a+64b}{a+b}=49\)
=>\(\dfrac{a}{b}=3\)
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}197a+104b=34,75\\a=3b\end{matrix}\right.\)
=>a=0,15;b=0,05
mBaCO3=197.0,15=29,55(g)
mMgSO3=104.0,05=5,2(g)
Cho 15g NaOH tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư
a, tính khối lượng thu được của BaCO3
b, tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng
nNaOH = 0,375 mol
2NaOH + Ba(HCO3)2 => BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
0,375--------------------------> 0,1875---> 0,1875
a. m tủa = 0,1875.197 = 36,9375
b. m muối sinh ra = 0,1875.106 = 19,875
Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :
(1) X + Y -> Không phản ứng
(2) X + Cu -> Không phản ứng
(3) Y + Cu -> Không phản ứng
(4) X + Y + Cu -> Phản ứng
Hai muối X, Y thỏa mãn là :
A. Mg(NO3)2 và Na2SO4
B. NaNO3 và H2SO4
C. NaHSO4 và NaNO3
D. Fe(NO3)3 và NaHSO4
Giải thích: Đáp án C
H2SO4 đặc nóng có thể hòa tan Cu
=> chỉ có Đáp án C thỏa mãn
Viết phương trình hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 1. Ba→ Ba(OH),→ BaCO,→ BaCl, → Ba 2. Na→ NaOH→ Na,CO,→ NaCl → Na
1)
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$BaCl_2 \xrightarrow{đpnc} Ba + Cl_2$
2)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$2NaCl \xrightarrow{đpnc} 2Na + Cl_2$
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
(1) X + Y → không xảy ra phản ứng. (2) X + Cu → không xảy ra phản ứng.
(3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng (4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng.
Hai muối X và Y thỏa mãn là
A. Mg(NO3)2 và Na2SO4.
B. NaNO3 và H2SO4.
C. NaHSO4 và NaNO3.
D. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
Đáp án C
(1) ⇒ loại B (NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3)
(2) ⇒ loại D (Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2)
(4) ⇒ loại A ⇒ Chọn C.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
(1) X + Y → không xảy ra phản ứng.
(2) X + Cu → không xảy ra phản ứng.
(3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng
(4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng.
Hai muối X và Y thỏa mãn là
A. Mg(NO3)2 và Na2SO4.
B. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
C. NaNO3 và H2SO4
D. NaHSO4 và NaNO3.
Chọn D.
(4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng Þ Loại A.
(2) X + Cu → không xảy ra phản ứng Þ Loại B.
(3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng Þ Loại C.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
(1) X + Y → không xảy ra phản ứng.
2) X + Cu → không xảy ra phản ứng.
(3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng
(4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng.
Hai muối X và Y thỏa mãn là
A. Mg(NO3)2 và Na2SO4.
B. NaNO3 và H2SO4.
C. NaHSO4 và NaNO3.
D. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
Chọn đáp án C
(1) ⇒ loại B (NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3)
(2) ⇒ loại D (Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2)
(4) ⇒ loại A ⇒ Chọn C.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
(1) X + Y → không xảy ra phản ứng. (2) X + Cu → không xảy ra phản ứng.
(3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng (4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng.
Hai muối X và Y thỏa mãn là
A. Mg(NO3)2 và Na2SO4.
B. NaNO3 và H2SO4.
C. NaHSO4 và NaNO3.
D. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
Chọn đáp án C
(1) ⇒ loại B (NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3)
(2) ⇒ loại D (Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2)
(4) ⇒ loại A ⇒ Chọn C
Cho sơ đồ phản ứng sau: Cr2(SO4)3 → X → Y → Na2CrO4.
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Các chất X và Y lần lượt là
A. NaCrO2 và Cr(OH)3.
B. CrO3 và NaCrO2.
C. Cr(OH)3 và NaCrO2.
D. NaCrO2. và Na2Cr2O7.