Tính nồng độ mol NO3- trong dung dịch HNO3 10% (D=1,054 g/ml)
A. 1,50M
B. 1,67M
C. 1,80M
D. 2,00M
1. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong các dd sau: a) Ba(OH)2 0,2M b) 150 ml dd có hòa tan 6,39 g Al(NO3)3. c) (*) Dd HNO3 20% (khối lượng riêng D = 1,054 g/ml). d) (*) H2SO4 3,92 % ( D = 1,025g/ml) e) (*) Hòa tan 12,5 g CuSO4.5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200 ml dd. f) Trộn 200 ml dd chứa 7,3 g HCl và 9,8 g H2SO4. g) Trộn lẫn 100 ml dd NaOH 0,3M với 150 ml dd NaOH 0,6M
Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO3 10% ( Biết D = 1,054 g/ml ) .
HELP ME !!!!
CmHNO3 =\(\frac{\text{10.D.C% }}{M}=\frac{\text{10.1,054.10}}{63}\text{= 1,763M}\)
Phương trình điện li: HNO3 = H+ + NO3-
....................................1,673............1,673...1,673
Vậy [H+] = [NO3-] = 1,673M
Cho 200ml dung dịch HNO3 1,6M (D=1,2 g/ml) phản ứng với 100g dung dịch Ba(OH)2 25,65% (D=1,25 g/ml) thu dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
* cảm ơn ạ
\(\text{a) 2HNO3+Ba(OH)2->Ba(NO3)2+2H2O}\)
\(\text{nBa(OH)2=100x25,65%/171=0,15(mol)}\)
V dd Ba(OH)2=100/1,25=80(ml)
\(\Rightarrow\text{CMBa(OH)2=0,15/0,08=1,875(M)}\)
\(\text{b) nHNO3=0,2.1,6=0,32(mol)}\)
=>nHNO3 dư=0,02(mol)
mdd spu=200x1,2+100=340(g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{C%HNO3 dư=0,02x63/340x100=0,37%}\\\text{C%Ba(NO3)2=0,15x261/340=11,51% }\end{matrix}\right.\)
Tính nồng độ mol/l của ion trong dung dịch sau : 1. Dung dịch HC17,3% (D = 1,25g/ml) 2. Dung dịch ZnSO4 10% (d=1,025 g/ml).
1)
Coi V dd = 100(ml)
=> m dd HCl = 100.1,25 = 125(gam)
=> n HCl = 125.17,3%/36,5 = 0,592(mol)
$HCl \to H^+ + Cl^-$
[Cl- ] = [H+ ] = CM HCl = 0,592/0,1 = 5,92M
2)
Coi V dd = 100(ml)
m dd ZnSO4 = 100.1,025 = 102,5(gam)
n ZnSO4 = 102,5.10%/161 = 0,064(mol)
$ZnSO_4 \to Zn^{2+} + SO_4^{2-}$
\([Zn^{2+}] = [SO_4^{2-}] = C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,064}{0,1} = 0,64M\)
Giải giúp mình 2 câu nhé:
1) Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch
a)Ion K+ và SO4 2- trong dung dịch K2SO4 0,05M
b)Ion Ba 2+ và OH- trong dung dịch Ba(OH)2 0,02M
c)Ion H+ và NO3 - trong 100ml dung dịch HNO3 nồng độ 10% (D=1,054g/ml)
2) Cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào 250ml dung dịch HCl 3M. Tính nông độ mol/lit của các ion trong dung dịch sau phản ứng
2)
nKOH = 0.15*2=0.3 mol
nHCl = 0.25*3=0.75 mol
KOH + HCl --> KCl + H2O
Bđ: 0.3____0.45
Pư : 0.3____0.3____0.3
Kt: 0______0.15___0.3
DD sau phản ứng : 0.15 mol HCl dư , 0.3 mol KCl
CM H+= 0.15/0.25=0.6M
CM Cl- = 0.15/0.25=0.6 M
CM K+= 0.3/(0.15+0.25)=0.75M
CM Cl-= 0.3/(0.15+0.25)= 0.75M
Trộn lẫn 250 ml dung dịch HNO3 2M với 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch D Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch D
\(n_{HNO_3}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.25\cdot1=0.25\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(0.25...............0.5.................0.25\)
\(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0.25}{0.25+0.25}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0.25\cdot2}{0.25+0.25}=1\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol/l các ion trong mỗi dd sau:
a) 100ml dd chứa 4,26 gam Al(NO3)3.
b) Tính nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,1M,
Na2SO4 0,02M và NaCl 0,3M.
c) Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
a) Ta có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4,26}{213}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^+}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Al^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left[Na^+\right]=0,1+0,02\cdot2+0,3=0,304\left(M\right)\)
c) Bạn xem lại đề !!
a) Lấy chính xác 100ml dd H2SO4 0,2M và cho nước cất đến vạch 250ml. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch mới và số gam H2SO4 có trong 10 ml dung dịch này. b) Tính nồng độ dung dịch HNO3 thu được khi trộn: • 500 g HNO3 10 % với 300 g HNO3 20% • 600 ml HNO3 2 N với 200 ml HNO3 4 N
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,2 g/m) tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 1m ( D = 1,32 g/ml )
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)