Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn kí sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại?
A. trong đất ẩma
B. trong máu động vật
C. trong sữa chua
D. trong không khí
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A.Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Cây họ đậu.
Chu trình nitơ:
Bằng con đường vật lý, hóa học và sinh học, nitơ kết hợp với ôxi và hiđrô tạo nên gốc N H 4 + và N O 3 - cung cấp cho đất, nước. N H 4 + và N O 3 - được thực vật hấp thụ và tổng hợp chất sống (prôtêin, acid nuclêic) và từ đó cung cấp cho động vật nối tiếp trong chuỗi, lưới thức ăn. N trả lại cho khí quyển nhờ các nhóm vi sinh vật phản nitrat.
Vậy: A đúng
Trong chu trình sinh địa hóa, nito từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nito phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Động vật đa bào
C. Vi khuẩn cố định nito
D. Cây họ đậu
Đáp án A
Chu trình nito:
Bằng con đường vật lý, hóa học và sinh học, nito kết hợp với oxi và hidro tạo nên gốc N H 4 + và N O 3 - cung cấp cho đất, nước. N H 4 + và N O 3 - được thực vật hấp thụ và tổng hợp chất sống (protein, acid nucleic) và từ đó cung cấp cho động vật nối tiếp trong chuỗi, lưới thức ăn. N trả lại cho khí quyển nhờ các nhóm vi sinh vật phản nitrat
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A.Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Cây họ đậu.
Quan sát hình vẽ sau và cho biết : các chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường được tích tụ trong môi trường nào ?
A. Môi trường không khí, môi trường nước.
B. Môi trường đất, môi trường sinh vật.
C. Chỉ môi trường đất, môi trường nước.
D. Cả A và B.
Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân gây ra bệnh trong ở vật nuôi??
A. Di truyền
B. Kí sinh trùng
C. Vi rút
D. Vi khuẩn
Mn giúp mik với ạ *3*
Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1). Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(2). Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
(3). Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
(4). Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh, trong đó các cá thể sinh vật trong quần xã có tác động lẫn nhau và tác động qua lại với sinh cảnh.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
1- sai vì cũng có các vi khuẩn sống tự dưỡng
2- Sai , vật chất được tái sử dụng thông qua chu trình tuần hoàn vật chất trong hế sinh thái
3- Sai , sinh vật đưa năng lượng vào trong hệ sinh thái là sinh vật sản xuất
4- Đúng
Đáp án D
Có hiện tượng, trong môi trường sống của một người có nhiều vi sinh vật gây một loại bệnh nhưng người đó vẫn sống khỏe mạnh. Giải thích nào sau đây là đúng với hiện tượng này?
A. Con đường xâm nhập thích hợp của loại vi sinh vật đó đã bị ngăn chặn
B. Số lượng vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể của người đó không đủ lớn
C. Người đó có khả năng miễn dịch đối với loại bệnh do vi sinh vật đó gây ra
D. Cả A, B và C
Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường hoạt động trong môi trường kị khí?
A. Vi khuẩn nitrat hóa.
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Vi khuẩn amôn hóa.
D. Vi khuẩn cố định nitơ.
Đáp án B
Vi khuẩn phản nitrat hoá là nhóm vi khuẩn kị khí và hoạt động của chúng làm thất thoát nitơ khoáng trong đất, khiến cho đất trở nên kém màu mỡ.
Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường hoạt động trong môi trường kị khí
A. Vi khuẩn nitrat hóa
B. vi khuẩn amôn hóa
C. vi khuẩn phản nitrat hóa
D. vi khuẩn cố định nitơ
Đáp án C
Trong các nhóm vi khuẩn đang xét, vi khuẩn phản nitrat hóa là nhóm vi khuẩn kị khí và hoạt động của chúng làm thất thoát nitơ khoáng trong đất, khiến cho đất trở nên kém màu mỡ