Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là
A. Do tỉ lệ giao tử mang NST X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại
B. Tuân theo quy luật số lớn
C. Do quá trình thụ tinh diễn ra ngẫu nhiên
D. Cả A, B, C đều đúng
Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b) Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
d) a) Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực mang (NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
Câu 5: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
B. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
C. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn dĩ bằng nhau
D. Xác xuất thụ tinh của hai loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương
Ở những loài mà đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xi 1:1?
a) Số giao tử đực bằng số giao từ cái.
b) Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
c) Số cá thể đực và số cá thể cái tròng loài vốn đã bằng nhau.
d) Sự thụ tinh của hai loại giao tử đực mang NST X và NST Y với trứng có số lượng tương đương.
Đáp án: b và d
Câu 5 (SGK trang 41)
Câu 5: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
B. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
C. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn dĩ bằng nhau
D. Xác xuất thụ tinh của hai loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương
Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không có gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800 cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao.
(2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%.
(3) Số cái mắt trắng là 9.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10.
(5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) Sai.
(2) Đúng. Vì q 2 + q 2 = 99 1800 → q = 0,1 và p = 0,9.
(3) Đúng. Vì cái mắt trắng XsXs = q 2 2 × 1800 = 9.
(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6.
(5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân theo quy luật di truyền chéo.
Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không có gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800 cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao.
(2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%.
(3) Số cái mắt trắng là 9.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10.
(5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) Sai.
(2) Đúng. Vì q 2 + q 2 = 99 1800 → q = 0,1 và p = 0,9.
(3) Đúng. Vì cái mắt trắng XsXs = q 2 2 × 1800 = 9.
(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6.
(5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân theo quy luật di truyền chéo.
ở 1 loài đv, cá thể đực thuộc giới dị giao tử XY, cá thể cái thuộc giới đồng tử XX. một số trứng đã thụ tinh chứa 5600 NST , trong đó số NST giới tính chiếm 25%
a. tìm bộ NST 2n của loài
b. nếu trong số hợp tử ns trên, trên NST giới tính Y chỉ bằng 2/5 số NST giới tính X thì có bn hợp tử thuộc giới dị giao tử? bn hợp tử thuộc giới đồng giao tử?
Số NST giới tính = 25%. 5600 = 1400.
=> Số tb trứng đã thụ tinh = 1400: 2 = 700.
=> bộ NST 2n = 5600: 700 = 8.
Ta có: Số NST Y = 1400/7 x 2 = 400.
Số NST X = 1400/7 x 5 = 1000.
=> Số hợp tử XY = 400 => Số hợp tử XX = (1000 - 400)/2 = 300.
ở 1 loài đv cá thể đực thuộc giới dị giao tử XY , cá thể cái thuộc giới đồng giao tử XX ,1 số trứng đã thụ tinh chứa 5600NST,trong dó sos NST giới tính chiếm 25%
a tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
b nếu trong số hợp tử nói trên ,số NST giới tính Y chỉ bằng 2/5 số NST giới tính X thì có bao nhiêu hợp tử thộc giới dị giao tử ? bao nhiêu hợp tử thộc giới đồng giao tử
Câua/ Trứng đã được thụ tinh tức đã là hợp tử, và hợp tử có số NST giống như là một cơ thể bình thường. Theo đề, có 25% số NST giới tính trong tổng số 5600 NST (đơn). 25% đó cũng là tỉ lệ số cặp NST giới tính trong tổng số cặp NST của loài đó.
Mà nói cho dễ hiểu là thế này: Gọi 2n là số NST có trong 1 cá thể của loài trên.
cứ 2n NST thì có 2 NST giới tính
Theo đề thì có 1400NST giới tính (25%) suy ra có 1400n NST tất cả.
Vậy ta có 1400n=5600 => n=4 => 2n=8 (nó chín là con rùi giấm ^^).
Câub/ Tổng số hợp tử (trứng đã đc thụ tinh) là 5600 : 8 = 700 hợp tử
Gọi a là số hợp tử thuộc giới dị giao tử (XX), b là số hợp tử thuộc giới dị giao tử (XY).
ta có a + b = 700 (1)
Theo đề: NST Y = 2/5 NST X => b / (2a+b) = 2/5 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được a = 300, b = 400.
Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy X (Không có gen tương ứng trên Y). Trong một quần định nằm trên NSTthể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800 cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao.
(2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%.
(3) Số cái mắt trắng là 9.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10.
(5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) Sai.
(2) Đúng. Vì q = 0,1 và p = 0,9.
(3) Đúng. Vì cái mắt trắng XsXs = q 2 2 × 1800 = 9.
(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6.
(5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân theo quy luật di truyền chéo
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4
(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen
Số nhận xét đúng là:
ở nhưng loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1 ?
sao lại chọn2 ý :
-Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
-Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực( mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương
tại sao vậy, có ai hiểu giải thích nhanh giúp em được không ạ , em ko hiểu.
số lượng gtu đực X=Y thì thụ tinh sẽ kết hợp vs gtu cái X tạo ra hợp tử vs tỉ lệ XX xấp xỉ XY~1:1
xác suất thụ tinh của hai loại gtu .đực X và Y với gtu cái X bằng nhau nghĩa là
khả năng mà gtu .đực X kết hợp vs gtu cái X tạo ra htu XX
và khả năng mà gtu .đực Y kết hợp với gtu cái X tạo ra htu XY
LÀ NHƯ NHAU
tức XX .đc tạo ra = XY tạo ra